Quiz: TRẮC NGHIỆM QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ( CÓ ĐÁP ÁN) | Đại học Thương Mại
Câu hỏi trắc nghiệm
Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi Các cổ đông
Các trung gian tài chính có thể là: Ngân hàng và liên ngân hàng, Các quỹ tiết kiệm, Các công ty bảo hiểm.
Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất được gọi là: Công ty tư nhân
Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò: Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả, giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quyết định đầu tư của một công ty còn được gọi là: Quyết định tài trợ
Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp: Sự khác biệt về hình thức pháp lý tổ chức DN, đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh, môi trường kinh doanh của DN.
Nội dung của QTTCDN: Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh, xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp, tổ chức sử dụng vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu chi đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần có thuận lợi so với loại hình công ty tư nhân và công ty hợp danh bởi vì: Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý
Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ đông
Các trường hợp dưới đây là những ví dụ của tài sản thực ngoại trừ: Các loại chứng
khoán
Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính một công ty cổ phần: Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty.
Về mặt tài chính, DN nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của DN ? DN tư nhân
Trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm quan trọng của: Công ty hợp danh
Những câu nào sau đây phân biệt tốt nhất tài sản thực và tài sản tài chính?: Tài sản tài chính thể hiện một trái quyền đối với thu nhập được tạo ra từ tài sản thực
Một nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính là: Huy động vốn, Tạo giá trị cho doanh nghiệp, Quyết định chính sách cổ tức.
Quyết định liên quan đến một tài sản cố định nào đó sẽ được mua, được gọi là quyết định tài trợ
Các giám đốc vốn thường phụ trách công việc sau đây của một công ty cổ phần ngoại trừ: Lập các báo cáo tài chính
Sau đây là những thuận lợi chính trong việc tách bạch giữa quyền quản lý và quyền sở hữu của
một công ty cổ phần ngoại trừ: Phát sinh chi phí đại diện
Những không thuận lợi chính trong việc tổ chức một công ty cổ phần là: Thuế bị đánh trùng hai lần
Chi phí đại diện là: Các chi phí giám sát hoạt động của các nhà quản lý
Khi một chứng khoán được phát hành ra công chúng lần đầu tiên, nó sẽ được giao dịch trên thị
trường Sơ cấp. Sau đó chứng khoán này sẽ được giao dịch trên thị trường thứ cấp.
Đầu tư vào tài sản thực không phải là chức năng chủ yếu của các trung gian tài chính?
Các định chế tài chính đã tạo thuận lợi cho các cá nhân và các công ty thông qua các hoạt động: Vay, phân tán rủi ro, cho vay.
Khi nhà đầu tư Y bán cổ phần thường của công ty A tại thời điểm mà ông X cũng đang tìm mua
cổ phần của công ty này, khi đó công ty A sẽ nhận được: Không nhận được gì
Anh Tuấn gửi vào ngân hàng Techcombank 100 tr.đ, thời hạn 6 tháng với lãi suất 12%/năm.
Hỏi sau 6 tháng ngân hàng phải trả anh Tuấn bao nhiêu cả vốn lẫn lãi (tính theo phương thức lãi kép)
? phải ghi lãi ghép theo tháng :105.083 triệu đồng
Cho lãi suất 12%/năm, ghép lãi năm. Hãy tính lãi suất thực sau 5 năm? viết gì đây ? 0,7623
Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%?
T =0 | T = 1 | T =2 |
340.000 | 440.000 | 484.000 |
Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? 460.000
T =0 | T = 1 | T =2 |
340.000 | 440.000 | 484.000 |
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 1000 tr.đ từ vốn đầu tư ban đầu 800 tr.đ.
NPV của dự án là bao nhiêu ?
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 3000tr.đ và giá trị hiện tại của dòng tiền B là 1000tr.đ, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là : 4000
Cho lãi suất 14%/năm, ghép lãi năm. Hãy tính lãi suất thực sau 5 năm (lấy xấp xỉ)? 0,925
Chị Lan gửi tiết kiệm 800 trđ trong thời hạn 4 năm với lãi suất 14%/năm theo phương thức
tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 4 Chị Lan có thể nhận xấp xỉ là: 1351,68 trđ
Ngân hàng Vietcombank quy định lãi suất danh nghĩa đối với tiền gửi tiết kiệm là 7,75%/năm, mỗi quý nhập lãi một lần (giả định 1 năm có 4 quý). Hãy tính lãi suất thực của ngân hàng Vietcombank (lấy xấp xỉ)? 7,98%
Một dự án đầu tư theo phương thức chìa khoá trao tay có các khoản thu dự kiến ở cuối 3 năm thứ tự như sau : 550 ; 0 ; 665,5 (đơn vị triệu đồng). Tỷ lệ chiết khấu của dự án là 10%/năm. Tính giá trị hiện tại tổng các nguồn thu của dự án? Không câu nào đúng
Một công ty tài chính APEC bán cho công ty bánh kẹo Hải Hà một tài sản cố định trị giá là 10 tỷ đồng nhưng vì Công ty Hải Hà gặp khó khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối năm mới trả và công ty tài chính yêu cầu trả 11,2 tỷ đồng. Hãy tính lãi suất của khoản mua chịu trên ? 12%
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 4000$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 5000$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là: 9000 $
Hãy tính lãi suất thực (it) biết lãi suất danh nghĩa là 10%/năm trong trường hợp ghép lãi theo 6 tháng/lần:
Công ty TNHH Tân An muốn vay 10.000.000 đ của ngân hàng VPB. Số tiền này được hoàn trả đều trong 3 năm, mỗi năm 1 lần (lần thanh toán thứ nhất sau một năm tính từ thời điểm hiện tại). Nếu ngân hàng tính lãi 10% thì mỗi năm công ty TNHH Tân An phải trả bao nhiêu tiền (lấy xấp xỉ) ? 4.021.148 đ
Ngân hàng Á Châu quy định lãi suất danh nghĩa đối với tiền gửi tiết kiệm là 7,75%/năm, lãi được nhập vào vốn hàng ngày. Hãy tính lãi suất thực của ngân hàng Á Châu (lấy xấp xỉ). Giả định 1 năm có 365 năm ngày)? 8,06%
Bà Hồng có 100$ ở hiện tại và tỷ lệ lãi suất trên thị trường là 10%/năm. Ông Thuỷ cũng có một cơ hội đầu tư mà theo ông có thể đầu tư 50S ở hiện tại và nhận 60$ trong năm tới. Giả địn rằng bà Hồng tiêu dùng 50S ở hiện tại và đầu tư vào dự án. Số tiền cao nhất mà bà Hồng có thể tiêu dùng vào năm tới là bao nhiêu ? 50$
Một khoản đầu tư với lãi suất danh nghĩa 12%/năm (ghép lãi hàng tháng) thì ngang bằng với tỷ lệ lãi suất có hiệu lực hàng năm là: 12,68%
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 550 tr.đ từ vốn đầu tư ban đầu 500 tr.đ. NPV của dự án là bao nhiêu ? 50
Nguyên tắc lãi kép liên quan tới : Không câu nào đúng
Để nhận được 115.000 EUR sau 1 năm với lãi suất là 10% thì số tiền hiện tại phải bằng bao nhiêu ? 104.545EUR
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 900tr.đ và giá trị hiện tại của dòng tiền B là 600tr.đ, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là :104.545 EUR
Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%?
T = 0 | T=1 | T=2 | T=3 |
-300.000 | 330.000 | 363.000 | 399.300 |
Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? 600.000
T = 0 | T=1 | T=2 | T=3 |
-300.000 | 330.000 | 363.000 | 399.300 |
Dòng tiền phát sinh hàng năm được định nghĩa như là: Dòng tiền phát sinh trong một khoảng thời gian nào đó
Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%?
T=0 | T=1 | T=2 |
-100.000 | 110.000 | 121.000 |
Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? 100.000
T=0 | T=1 | T=2 |
-100.000 | 110.000 | 121.000 |
Bà Thu gửi tiết kiệm 500 trđ trong thời hạn 5 năm với lãi suất 9%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 Bà Thu có thể nhận xấp xỉ là:769,312 tr đ
Nếu giá trị hiện tại của 1$ ở năm thứ n trong tương lai với mức lãi suất r% là 0,27, vậy giá trị tương lai của 1$ đầu tư ngày hôm nay cũng ở mức lãi suất r% trong n năm là bao nhiêu? 3,7
Biết tỷ lệ chiết khấu 10%/năm, thời gian chiết khấu 3 năm, hệ số chiết khấu 1 khoản tiền là: Nhỏ hơn 1
Nếu bạn đầu tư 100.000VND ở hiện tại với mức lãi suất 12%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm là bao nhiêu? 112.000 VND
Biết tỷ lệ chiết khấu 15%/năm, thời gian chiết khấu 4 năm, hệ số chiết khấu 1 khoản tiền là Nhỏ hơn 1
Nếu bạn đầu tư 100.000VND ở hiện tại với mức lãi suất 12%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm là bao nhiêu? 112.000 VND
Biết tỷ lệ chiết khấu 15%/năm, thời gian chiết khấu 4 năm, hệ số chiết khấu 1 khoản tiền là: Nhỏ hơn 1
Một ngân hàng đưa ra lãi suất 12%/năm (ghép lãi hàng tháng) cho khoản tiển gửi tiết kiệm.
Nếu bạn ký gửi 1 triệu VND hôm nay thì 3 năm nữa bạn nhận được gần bằng: 1,43 trVND
Giá trị hiện tại được định nghĩa như là: Dòng tiền tương lai được chiết khấu về hiện tại
Ông Thành gửi tiết kiệm 100 trđ trong thời hạn 3 năm với lãi suất 8%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 3 Ông Thành có thể nhận xấp xỉ là: 125.97 tr. đ
Nếu tỷ lệ chiết khấu là 15%, thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm xấp xỉ là bao nhiêu? 0,7561
Thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm với tỷ lệ chiết khấu là 10% gần bằng: 0,826
Giá trị hiện tại của khoản tiền gửi xấp xỉ bằng bao nhiêu nếu sau một năm nhận được 115.000 VND biết lãi suất là 10%/năm? 104.545VND
Nếu thừa số chiết khấu một năm là 0,8333, tỷ suất chiết khấu là bao nhiêu một năm? 20%
Giá trị hiện tại của 1.000 VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 13%/năm là: 542,76VND
Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 15%?
T=0 | T=1 | T=2 |
-200.000 | 575.000 | 661.250 |
Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 15%? 800.000
T=0 | T=1 | T=2 |
-200.000 | 575.000 | 661.250 |
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 200$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 150$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là: 350$
Tại sao tiền tệ có giá trị theo thời gian? Vif sự hiện diện của yếu tố lạm phát đã làm giảm sức mua của tiền tệ theo thời gian, mong muốn tiêu dùng ở hiện tại đã vượt mong muốn tiêu dùng ở tương lai, tương lai lúc nào cũng bao hàm một ý niệm không chắc chắn
Tại sao tiền tệ có giá trị theo thời gian? Vì sự hiện diện của yếu tố lạm phát đã làm giảm sức mua của tiền tệ theo thời gian, mong muốn tiêu dùng ở hiện tại đã vượt mong muốn tiêu dùng ở tương lai, tương lai lúc nào cũng bao hàm một ý niệm không chắc chắn
Lãi đơn: Tiền lãi của kì đoạn này không được cộng vào gốc để tính lãi cho kì đoạn sau
Câu nào sau đây là một thách thức khi ước tính dòng tiền? Cả a và b đều đúng
Một người có số tiền là 5.000.000. Nếu như người này gửi vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm và thời hạn 5 năm, sau 5 năm nhận được xấp xỉ là bao nhiêu ? Tính lãi theo phương pháp lãi kép. :7.346.640
Một bạn học sinh có số tiền là 8.000.000 và bạn đó gửi vào ngân hàng sau 2 năm bạn thu đựơc 9.331.200 (9159200). Vậy ngân hàng đó trả cho bạn học sinh này với mức lãi suất là bao nhiêu trên 1 năm? 7%
Giá trị tương lai được định nghĩa như là: Dòng tiền hiện tại đã tính kép vào tương lai
Nếu tỷ lệ chiết khấu là 15%, thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm (xấp xỉ)là bao nhiêu? 0,7561
Giá trị hiện tại của khoản tiền gửi bằng bao nhiêu nếu sau hai năm nhận được 121.000 VND biết lãi suất là 10%/năm? 100.000VND
Nếu thừa số chiết khấu một năm là 0,625, tỷ suất chiết khấu là bao nhiêu một năm ? 60%
Giá trị hiện tại của 1.000 VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 10% là Không câu nào đúng
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 300$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 150$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là 450$
Ông Minh gửi tiết kiệm 200 trđ trong thời hạn 5 năm với lãi suất 8%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 Ông Minh có thể nhận (xấp xỉ) là: 293,86 tr đ
Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 12%? 0
T=0 | T=1 |
-500.000 | 560.000 |
Nếu bạn đầu tư 100.000VND ở hiện tại với mức lãi suất 10%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm 1 là bao nhiêu? 110.000 VND
Cho biết hệ số được sử dụng để tính giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều: Hệ số giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều
Công ty HD đ i vay 1000 tr đ và phải hoàn trả trong thời gian 5 n ă m, mỗi n ă m số tiền trả (vốn + lãi) bằng nhau với lãi suất 8% trên số dư nợ còn lại và trả vào cuối mỗi năm. Tính tổng số tiền doanh nghiệp phải trả mỗi năm? 250,456 tr đ
Một người gửi ngân hàng 1000$, lãi suất 8%/năm. Sau 1 năm người đó sẽ nhận được cả gốc và lãi là: 1080$
Để 1 đồng vốn cố định bình quân tạo ra được bao nhiêu doanh thu thuần, đây là: Hiệu suất sử dụng vốn CĐ
Tài sản cố định vô hình bao gồm: Nhãn hiệu
Nguyên giá tài sản cố định bao gồm: Giá mua, Chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác nếu có
Nguyên giá tài sản cố định bao gồm: Giá mua,c hi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác nếu có
Nguyên nhân nào quy định mức độ hao mòn, cường độ hao mòn của TSCĐ?
Do yếu tố thời gian, cường độ sử dụng, mức độ tuân thủ quy định, sử dụng bảo dưỡng TSCĐ, môi trường, chất lượng của TSCĐ khi chế tạo
Phương pháp khấu hao đều, khấu hao bình quân, khấu hao hỗn hợp. Đây là 3 phương pháp tính khấu hao được phép sử dụng: Đúng
Cách tính khấu hao theo số dư giảm dần và cách tính khấu hao theo tổng số năm sử dụng. Đây là phương pháp tính khấu hao theo phương thức nào? Phương pháp khấu hao nhanh
Hao mòn TSCĐ là sự hao mòn về: Vật chất của TSCĐ, Giá trị sử dụng của TSCĐ, Giá trị của TSCĐ
Vốn cố định của doanh nghiệp Có ý nghĩa quyết định tới năng lực SXKD của DN, Thường gắn liền với hoạt động đầu tư dài hạn
Hiệu suất sử dụng vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh : 1 đồng vốn cố định bình quân trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu doanh thu (DTT) trong kỳ
Công ty dệt may Phú Thái mua 1 TSCĐ nguyên giá 240 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật TSCĐ 12 năm, tuổi thọ kinh tế 10 năm. Hãy tính mức khấu hao trung binh hàng năm của công ty? 24 triệu đồng
Phương pháp khấu hao nào thu hồi ph ần lớn vốn nhanh nhất: Khấu hao theo số dư giảm dần.
Nguyên giá TSCĐ bao gồm cả: Lãi vay đầu tư cho tài sản cố định trước khi đưa TSCĐ vào hoạt động
Đặc điểm của vốn cố định : tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, Được luân chuyển dần từng phần trong các chu kỳ SX
Điều kiện để một tài sản được xem là TSCĐ: Có thời gian sử dụng lớn hơn một năm, Đạt tới một giá trị nhất định theo qui định, Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD
Bộ phận quan trọng nhất trong các tư liệu lao động sử dụng trong các quá trình SXKD của DN là: Tài sản cố định
Một công ty có nguyên giá TSCĐ là 2000 triệu, thời gian sử dụng bình quân là 10 năm, trong đó có 500 triệu chưa đưa vào sử dụng. Nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao trong kỳ là: 1500 triệu
Nếu DN đó trích đủ số tiền khấu hao của TSCĐ mà vẫn tiếp tục dùng để SXKD thì DN có được tiến hành trích khấu hao nữa không ? Không
Để tiến hành hoạt động SXKD, các DN phải có các yếu tố Sức lao động, tư liệu lao động, đối tựơng lao động
Nguyên nhân cơ bản của hao mòn vô hình :Sự tiến bộ của KHKT
Nguyên tắc khấu hao TSCĐ : Phải phù hợp mức độ hao mòn TSCĐ. Đảm bảo thu hồi đủ giá trị vốn đầu tư ban đầu
Phân loại tài sản cố định theo tiêu thức nào: Hình thái biểu hiện, Mục đích sử dụng, Công dụng kinh tế và tình hình sử dụng
Phương pháp khấu hao mà tỷ lệ và mức khấu hao hàng năm (tính đều theo thời gian) không thay đổi suốt thời gian sử dụng TSCĐ: Phương pháp khấu hao đều, Phương pháp khấu hao tuyến tính
Một thiết bị có nguyên giá 200.000$ ở hiện tại và giá trị còn lại là 50.000$ vào cuối năm thứ 5. Nếu phương pháp khấu hao tuyến tính được sử dụng, giá trị còn lại của thiết bị vào cuối năm thứ 2 là bao nhiêu? 140.000$
Tài sản cố định thuê ngoài bao gồm: Thuê vận hành Thuê hoạt động Thuê tài chính
Doanh nghiệp X sử dụng vốn CSH mua 1 TSCĐ với giá mua thực tế là 30 triệu (không gồm VAT được khấu trừ), chi phí vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt chạy thử do bên mua chịu. Nguyên giá TSCĐ này : Lớn hơn 30 triệu
Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị: Hao mòn hữu hình, Hao mòn vô hình
Bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của DN : Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng
Cho biết tổng doanh thu = 2000, doanh thu thuần = 1500, vốn lưu động = 100. Vòng quay vốn lưu động bằng bao nhiêu? 15
Theo thống kê số tiền xuất quỹ bình quân mỗi ngày trong năm của công ty Hitech là 12.000.000 đồng, số ngày dự trữ tồn quỹ dự tính là 6 ngày. Hãy tính số tiền tồn quỹ tối thiểu phải có của Công ty Hitech? 72 triệu đồng
Công ty điện lạnh APEC bán hàng theo chính sách tín dụng “2/10/net 30”. Chi phí tín dụng của công ty bằng bao nhiêu? (Giả sử 1 năm có 360 ngày) 36,7%
Công ty An Tín có kỳ thu tiền bình quân là 20 ngày. Hãy tính vòng quay các khoản phải thu, giả định 1 năm có 360 ngày? 5 vòng
Công ty Dream có Doanh thu thuần (DTT) = 500 tr.đ, số dư bình quân các khoản phải thu KPT = 200 tr.đ, lãi vay R = 10 tr.đ. Hãy tính vòng quay các khoản phải thu? 2.5
Công ty Thảo Phương bán hàng theo chính sách tín dụng “ 4/20 net 50”. Chi phí tín dụng thương mại của công ty bằng bao nhiêu? 50%
Câu nào sau đây không phải là tài sản lưu động? Tiền lương
Cho biết tổng doanh thu = 3000, doanh thu thuần = 2000, vốn lưu động = 100. Vòng quay vốn lưu động bằng bao nhiêu? 20
Công ty đóng tàu Bạch Đằng phải dùng thép tấm với nhu cầu 1000 tấm/năm. Chi phí đặt hàngcho mỗi lần 100.000 đồng/đơn hàng. Chi phí dự trữ hàng là 5.000 đồng/tấm (năm). Hãy xác định lượng mua hàng tối ưu mỗi lần đặt hàng? Không có kết quả nào đúng
Nếu xét từ góc độ quyền sở hữu thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ Nguồn vốn CSH, Các khoản nợ phải trả
Có 4 cách tính nhu cầu sử dụng vốn lưu động
Cho biết LN gộp từ HĐKD = 500, giá vốn hàng bán = 1500, vòng quay các khoản phải thu = 10. Các khoản phải thu bằng bao nhiêu? 200
Vốn lưu động được chia thành vốn chủ sở hữu và các khoản nợ: Theo nguồn hình thành
Cho biết hàng tồn kho = 500, số ngày trong kỳ = 360 ngày, số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 25 ngày. Giá vốn hàng bán bằng bao nhiêu? 7200
Các công ty cần nắm giữ tiền mặt bằng 0 khi: Nhu cầu giao dịch vừa khớp hoàn toàn dòng tiền vào
Cho biết LN gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = 2000, giá vốn hàng bán = 10000, các khoản phải thu = 600. Tính vòng quay các khoản phải thu? 20
Số vòng quay hàng tồn kho phụ thuộc: Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân
Cho doanh thu thuần = 3000, lãi gộp = 1000, hàng tồn kho = 200, số vòng quay hàng tồn kho bằng bao nhiêu? 15
Công ty TM có kỳ thu tiền bình quân là 40 ngày. Đầu tư của công ty vào khoản phải thu trung bình là 12 triệu $. Doanh số bán chịu hàng năm của công ty là bao nhiêu? Giả định một năm tính 360 ngày. 108 triệu $
Vòng quay vốn lưu động càng nhanh thì: Kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và chứng tỏ vốn lưu động được sử dụng có hiệu quả
Cho số vòng quay hàng tồn kho = 2 vòng; hàng tồn kho = 2000, hãy tính giá vốn hàng bán? 4000
Cho hàng tồn kho = 4000, giá vốn hàng bán = 6000, hãy tính số vòng quay hàng tồn kho? 1.5
Có thông tin sau đây trong tháng 1:
- Số dư tài khoản phải thu đầu kỳ : 80 triệu $
- Doanh số tháng 1 : 200 triệu $
- Tiền thu được trong tháng 1: 190 triệu $
Tính số dư cuối tháng 1 của các khoản phải thu?
80 triệu $
Đặc điểm của vốn lưu động: Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm. Được luân chuyển dần từng phần trong các chu kỳ SX
Cho tổng doanh thu = 2200; doanh thu thuần = 2000; vốn lưu động = 1000, số vòng quay vốn
lưu động bằng 2
Nếu gọi K là kỳ luân chuyển vốn lưu động, L là số lần luân chuyển thì: L càng lớn càng tốt, K càng nhỏ càng tốt
Cho biết giá vốn hàng bán = 2160, số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 50 ngày, số ngày
trong kỳ = 360 ngày. Hàng tồn kho bằng bao nhiêu? 300
Cho hệ số thanh toán nhanh Htt = 3, nợ ngắn hạn = 4000, hàng tồn kho = 500, tính TSLĐ và
đầu tư ngắn hạn? 12500
Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định thuộc: Chi phí khác
Khoản mục nào được xếp vào doanh thu hoạt động tài chính: Cổ tức và lợi nhuận được chia. Lãi tiền gửi ngân hàng. Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
Khoản mục nào sau đây thuộc chi phí khác của doanh nghiệp: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết thuộc: Chi phí tài chính
Cho Doanh thu thuần = 6.000, tổng vốn kinh doanh T = 9.000, lợi nhuận trước thuế TNDN =1.250, thuế suất thuế TNDN = 28%, hãy tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế tổng vốn kinh doanh? 10%
Khi tính tỷ suất lợi nhuận tổng vốn người ta dựa vào : Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Cho biết lợi nhuận sau thuế = 360, vốn vay = 400, lãi suất vay = 10%/tổng vốn vay, thuế suất thuế thu nhập 28%, hãy tính EBIT? EBIT = 540
Chi phí nào là chi phí cố định: Chi phí tiền lương trả cho cán bộ CNV quản lý & chi phí thuê tài sản, văn phòng. Chi phí khấu hao TSCĐ
Cho Lãi gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = 400, Tổng doanh thu = 3000, Doanh thu thuần = 2500, giá vốn hàng bán bằng bao nhiêu? 2100
Nội dung giá thành toàn bộ của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ bao gồm: Giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ. Chi phí bán hàng. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cho EBIT = 120, vốn chủ (C) = 600, vốn vay nợ (V) = 200. Tính tỷ suất lợi nhuận trước thuế
và lãi vay trên tổng vốn. 15%
Chi phí biến đổi bao gồm : Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí dịch vụ được cung cấp
Cho tổng doanh thu = 15.000, doanh thu thuần = 12.000, lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng = 2.000,
giá vốn hàng bán bằng bao nhiêu? 10.000
Lợi nhuận sử dụng để chia cho các cổ đông của công ty là: Lợi nhuận sau thuế
Cho biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = 2%; vòng quay toàn bộ vốn = 2, hệ số
nợ Hv = 0,5. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu: 8%
Cho Doanh thu thuần = 10.000, giá vốn hàng bán = 8.000, lợi nhuận trước thuế bằng 1.600, lãi vay R = 200, EBIT bằng bao nhiêu? 1.800
Công ty cổ phần Mê Kông có doanh thu trong năm là 300 triệu đông, giá thành toàn bộ của
sản phẩm hàng hoá tiêu thụ là 288 triệu đồng. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận giá thành (TL,Z) của công ty
CP Mê Kông? T L,Z = 4,16%
Chỉ tiêu nào sau đây là bé nhất: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
EBIT là: Chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận trước khi nộp thuế và trả lãi vay
Câu nào sau đây là chi phí tài chính cố định? Lãi vay. Cổ tức của cổ phần ưu đãi cổ tức
Tỷ suất sinh lời của tài sản: Là tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên giá trị TS bình quân
Cho biết EBIT = 42, vốn chủ (C) = 120, vốn vay nợ (V) = 300. Tính tỷ suất lợi nhuận tổng vốn: 10%
Cho EBIT = 440; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp t = 28%; Lãi vay R = 40, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp bằng bao nhiêu? 288
Doanh thu bất thường bao gồm những khoản mục nào: Doanh thu thanh lý nhượng bán TSCĐ. Giá trị vật tư, tài sản thừa trong sản xuất. Nợ khó đòi đã thu được, các khoản nợ vắng chủ. Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Một doanh nghiệp có doanh thu thuần trong năm là 200 triệu đồng, giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ là 186 triệu đồng. Tính tỷ suất lợi nhuận giá thành xấp xỉ? 7,62%
Chi phí của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí SX của DN. Chi phí lưu thông của DN. Chi phí cho các hoạt động khác
Cho EBIT = 60, vốn chủ (C) = 300, vốn vay nợ (V) = 100. Tính tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng vốn. 15%
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phụ thuộc vào sản lượng: FC
Cho biết EBIT = 200 triệu, Tổng vốn T = 1000 triệu tỷ suất lợi nhuận tổng vốn là: 5%
Cho Doanh thu thuần = 10.000, giá vốn hàng bán = 8.000, lợi nhuận trước thuế bằng 1.400, lãi vay R = 400, EBIT bằng bao nhiêu? 1.800
Chi phí SXKD của DN bao gồm: Chi phí SX & tiêu thụ sản phẩm. Chi phí cố định và chi phí biến đổi
Cho Tổng doanh thu = 10.000; Doanh thu thuần = 900; Giá vốn hàng bán = 600, lãi gộp bằng bao nhiêu? 300
Chỉ tiêu nào sau đây là nhỏ nhất: Lãi ròng
Cho biết lợi nhuận trước thuế (LNTT) = 100, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (t) = 28%, doanh thu thuần = 2000, vốn kinh doanh = 120 chữa lại thành 1200. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh bằng bao nhiêu? 6%
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm : Khối lượng sản phẩm tiêu thụ & chất lượng sản phẩm. Kết cấu mặt hàng, sản phẩm hàng hóa dịch vụ, giá cả sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ. Thị trường tiêu thụ, phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng
Cho Tổng doanh thu = 20.000; Doanh thu thuần = 18.000; Giá vốn hàng bán = 12.000, lãi gộp bằng bao nhiêu? 6.000
Thu nhập giữ lại là: Chênh lệch giữa lợi nhuận sau thuế thu nhập tạo ra và cổ tức đó chi trả
Doanh nghiệp có số doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm là 500.000.000đ, lợi nhuận thu được 50.000.000đ .Tỷ suất lợi nhuận doanh thu là: 10%
Khoản mục nào được xếp vào thu nhập khác của doanh nghiệp: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản. Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ
Doanh nghiệp Thành Đạt có lợi nhuận từ tiêu thụ sản phẩm là 12 tr.đ, tổng vốn lưu động bình quân 70 tr.đ, nguyên giá tài sản cố định 180 tr.đ, số khấu hao TSCĐ là 50 tr.đ. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động bình quân (TL,V)? TL,V = 17,14%
Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ thuộc: Doanh thu hoạt động tài chính
Một Dự án đầu tư độc lập là một dự án mà khi việc đưa ra quyết định loại bỏ hay chấp nhận dự án này sẽ không ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định chấp nhận hay loại bỏ bất kỳ một dự án nào khác.
Nếu giá trị hiện tại ròng NPV của dự án A là 80$ và của dự án B là 60$, sau đó giá trị hiện tại ròng của dự án kết hợp sẽ là: +140$
IRR được định nghĩa như là: Tỷ suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0
Ưu điểm của thuê tài sản theo phương thức thuê tài chính: Giúp doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng dự án đầu tư. Huy động và sử dụng vốn vay dễ dàng hơn. Là công cụ tài chính giúp DN có thêm vốn trung & dài hạn để mở rộng hoạt động kinh doanh
Loại chứng khoán nào có mức rủi ro cao nhất đối với doanh nghiệp phát hành: Trái phiếu
Loại hình công ty nào có quyền phát hành chứng khoán? Công ty cổ phần
Nếu các khoản thanh toán trong hợp đồng thuê có khả năng bù đắp chi phí đầu tư của tài sản thì khi đó hoạt động thuê này còn được gọi là trả dần hoàn toàn và có khả năng là loại hình: Thuê tài chính
Trong hợp đồng cho thuê tài chính các loại tài sản, bên nào chịu trách nhiệm khấu hao tài sản: Bên đi thuê
Các cổ đông thường được chia cổ tức trong năm khi doanh nghiệp có kết quả kinh doanh của năm: Có lãi
Câu nào sau đây không phải là chức năng chủ yếu của các trung gian tài chính? Đầu tư vào tài sản thực
Một loại trái phiếu của công ty A có các số liệu như sau: thời gian đáo hạn 2 năm, lãi suất bề mặt 11%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần, lãi suất theo yêu cầu của thị trường về loại trái phiếu này 10%/năm, mệnh giá 10 triệu VND, giá người mua chấp nhận mua tại thời điểm phát hành: 10,17 triệu VND
Bất lợi khi huy động vốn bằng phát hành CP ưu đãi: Lợi tức CP ưu đãi cao hơn lợi tức trái phiếu. Lợi tức CP ưu đãi không được trừ vào thu nhập chịu thuế làm chi phí sử dụng CP ưu đãi lớn hơn chi phí sử dụng trái phiếu
Câu nào sau đây đúng? Bên đi thuê không phải mua máy móc thiết bị
Người nhận lãi sau cùng là: Cổ đông thường
Một trái phiếu chính phủ có mệnh giá là 1.000 triệu và lãi suất (lãi gộp) là 8%/năm, lãi dồn gốc. Khoản thanh toán tiền lãi hàng năm là bao nhiêu? Không câu nào đúng
Loại chứng khoán nào có mức rủi ro thấp nhất đối với doanh nghiệp phát hành? Cổ phần thường
Nếu hợp đồng thuê có thể cho phép bên đi thuê lựa chọn trong việc hủy ngang hợp đồng thuê thì có khả năng đây là loại hình thuê: Hoạt động
Câu nào sau đây không đúng cho vay thế chấp các khoản phải thu? Có thể thêm chi phí dịch vụ cho khoản vay này
Khi một doanh nghiệp bán tài sản của mình cho một công ty khác và ngay sau đó ký hợp đồng thuê lại chính tài sản này thì loại hình thuê này được gọi là: Bán và thuê lại
Câu nào sau đây không phải là nguồn dài hạn cho hoạt động kinh doanh? Các khoản phải thu
Trong hợp đồng thuê tài sản, người chủ sở hữu tài sản được gọi là: Bên cho thuê
Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho Nợ, cổ phần ưu đãi, cổ phần thường mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.
Cho bảng số liệu sau:
Kết cấu các nguồn vốn (%) |
Chi phí sử dụng vốn |
||
Vốn vay |
Vốn tự có |
Vốn vay (sau thuế) |
Vốn tự có |
0,3 |
0,7 |
10% |
8% |
Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.
Cho bảng số liệu sau:
Kết cấu các nguồn vốn (%) |
Chi phí sử dụng vốn |
||
Vốn vay |
Vốn tự có |
Vốn vay (sau thuế) |
Vốn tự có |
0,3 |
0,7 |
10% |
8% |
Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân. 8,6%
Cho Q = 2.000sp, giá bán P=150.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 100.000đ/sp, chiphí cố định chưa có lãi vay FC’= 60.000.000đ, lãi vay = 15.000.000đ. Tính đòn bẩy tài chính DFL? 1.6
Một công ty có vốn chủ đầu tư bình quân 10.000$ trong năm. Trong cùng khoảng thời gian này công ty có thu nhập sau thuế là 1600$. Nếu chi phí sử dụng vốn chủ là 14%, hãy tính lợi nhuận kinh tế? + 200$
Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 25.000$ với giá bán 10.000$. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì tác động của thuế suất đến công ty như thế nào? Tiết kiệm thuế 4.200$
Một công ty có 100 triệu $ nợ ngắn hạn, 200 triệu $ nợ dài hạn và 300 triệu $ vốn cổ phần, tổng tài sản sẽ là 600 triệu $. Tính tỷ số nợ của công ty? 50%
DOL của một công ty được định nghĩa thước đo tác động của chi phí cố định
Mức độ ảnh hưởng của Đòn bẩy kinh doanh phản ánh mức độ thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay do sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ (hoặc sản lượng hàng hóa tiêu thụ)
Cho biết trường hợp nào sau đây là đúng: P = 10, AVC = 5, FC = 500, Qmax = 200, t hv = 6 tháng
Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho Nợ, Cổ phần thường và (hoặc) lợi nhuận giữ lại, Cổ phần ưu đãi mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.
Nếu tỷ số nợ là 0,2; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là: 0.25
DFL của một công ty được tính bằng phần trăm thay đổi trong EPS khi EBIT thay đổi
Xem xét các chứng cứ thị trường để xác định cấu trúc vốn liên quan đến việc xác định: Mức độ rủi ro kinh doanh của công ty, chỉ số khả năng thanh toán, độ lớn đòn bẩy tài chính
Doanh nghiệp nên tăng % vốn vay trong tổng vốn khi: Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn lớn hơn lãi suất vay
Một công ty có hệ số nợ 0,4, vốn chủ bằng 60 vốn vay nợ bằng 40
Đòn bẩy kinh doanh có tác dụng với doanh nghiệp khi: Sản lượng vượt quá sản lượng hoà vốn
Cho bảng số liệu sau:
Kết cấu các nguồn vốn % |
Chi phí sử dụng vốn |
||
Vốn vay |
Vốn tự có |
Vốn vay (sau thuế) |
Vốn tự có |
0.4 |
0.6 |
10% |
8% |
Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.
Cho bảng số liệu sau:
Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân. 8,8%
Kết cấu các nguồn vốn % |
Chi phí sử dụng vốn |
||
Vốn vay |
Vốn tự có |
Vốn vay (sau thuế) |
Vốn tự có |
0.4 |
0.6 |
10% |
8% |
Mức độ đòn bẩy kinh doanh phản ánh Khi doanh thu hay số lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì LNTT và lãi vay sẽ thay đổi bao nhiêu %
Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào không phải là nguồn vốn chủ ? Phát hành trái phiếu
Tính đòn bẩy tổng hợp DTL nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000đ: 1.67
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn năm 2004 là 12%. Lãi suất vay phải trả của doanh nghiệp là8,5%. Dựa vào 2 số liệu trên, doanh nghiệp có thể quyết định năm 2005: Tiếp tục vay vốn để sản xuất
Để xác định được độ lớn đòn bẩy tài chính cần biết: Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm, Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay
Cho tổng số vốn chủ sở hữu C = 600; tổng số vốn kinh doanh T = 1000, thì hệ số nợ Hv bằng: 0.4
Trong trường hợp nào công ty tài trợ tất cả bằng nguồn vốn cổ phần. Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tăng, thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) tăng với tỷ lệ phần trăm tương ứng
Đòn bẩy Kinh doanh phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi:
Cho Q = 3.000sp, giá bán P = 400.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 300.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC= 200.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL? 3.0
Chi phí sử dụng vốn của một công ty được định nghĩa là: Chi phí của các nguồn vốn của công ty, Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi
Nếu một công ty thay đổi trong cấu trúc tài chính của mình: Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên tài sản không thay đổi
Tính đòn bẩy tài chính DFL nếu biết Q = 1.000, P = 200.000 đồng/sản phẩm; FC = 100.000.000 đồng, lãi vay R = 10.000.000 đồng, AVC = 50.000 đồng/sản phẩm: 1.2
Hệ số vốn chủ là: Nguồn vốn CSH/tổng vốn
Cho hệ số nợ Hv = 0,6; nợ phải trả = 2400. Tính tổng nguồn vốn kinh doanh? 4000
Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu nguồn vốn: Sự ổn định của doanh thu lợi nhuận. Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của ngành. Doanh lợi vốn và lãi suất của vốn huy động
Cho Q = 6.000sp, giá bán P = 300.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 200.000đ/sp, chi phí cố định chưa có lãi vay FC’= 180.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL? 1.5
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính phản ánh: Khi LNTT và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %
Công ty TM đang sử dụng 200 triệu đồng vốn được hình thành từ: Vốn vay 80 triệu với chi phí sử dụng vốn trước thuế là 10%, thuế suất thuế TNDN 28%; vốn chủ sở hữu 120 triệu với chi phí sử dụng vốn là 12%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân? 10,08%
Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100.000 đ/sp; chi phí biến đổi bìnhquân AVC = 60.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định FC = 100.000.0000đ; lãi vay R = 40.000.000đ, tính đòn bẩy kinh doanh DOL? 2
Phân tích DFL có thể giúp xác định lợi thế của tài trợ nợ và vốn cổ phần:
Hệ số nợ là : Thương số giữa nợ phải trả trên tổng nguồn vốn
Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định FC = 350.000.0000 đồng; lãi vay R = 150.000.000 đồng, tính đòn bẩy kinh doanh DOL? 1.5
Đòn bẩy Tổng hợp liên quan đến mối quan hệ giữa doanh thu và thu nhập mỗi cổ phần
Cho bảng số liệu sau:
Kết cấu các nguồn vốn % |
Chi phí sử dụng vốn |
||
Vốn vay |
Vốn tự có |
Vốn vay (sau thuế) |
Vốn tự có |
0.4 |
0.6 |
9% |
12% |
Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.
Cho bảng số liệu sau:
Kết cấu các nguồn vốn % |
Chi phí sử dụng vốn |
||
Vốn vay |
Vốn tự có |
Vốn vay (sau thuế) |
Vốn tự có |
0.4 |
0.6 |
9% |
12% |
Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân. 10,8%
Trong Dài hạn tất cả các chi phí đều thay đổi.
Trong doanh nghiệp có 3 loại đòn bẩy
Đòn bẩy Tổng hợp liên quan đến mối quan hệ giữa doanh số và thu nhập mỗi cổ phần.
Nếu tỷ số nợ là 0.5; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là: 1.0
Để xác định được độ lớn đòn bẩy tổng hợp cần biết: Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm. Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay
Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định chưa có lãi vay FC’ = 350.000.0000 đồng; lãi vay R = 150.000.000 đồng, tính đòn tài chính DFL? 2.5
Mức độ ảnh hưởng của Đòn bẩy kinh doanh phản ánh mức độ thay đổi về doanh lợi vốn chủ sở hữu do sự thay đổi về lợi nhuận trước thuế và lãi vay phải trả.
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh phụ thuộc: Tỷ lệ thay đổi của EBIT. Tỷ lệ thay đổi của doanh thu hay sản lượng tiêu thụ
Hệ số đảm bảo nợ phản ánh cứ 1 đồng vốn vay nợ có mấy đồng vốn CSH đảm bảo. Vậy công thức của nó là Hệ số đảm bảo nợ = Nguồn vốn CSH/Nợ phải trả
DN đưa quyết định cần phải tăng thêm nguồn vốn dài hạn. DN có thể huy động vốn dài hạn từ: Phát hành cổ phiếu, sử dụng lợi nhuận giữ lại. Vay dài hạn
Cho vốn chủ sở hữu C = 1200, tổng vốn kinh doanh = 4000, hệ số nợ Hv bằng 0.7
Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 20.000$ với giá bán 5.000$. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì tác động của thuế suất đến công ty như thế nào? Tiết kiệm thuế 4.200$
Tính đòn bẩy tổng hợp DTL nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000: 1.67
Nếu công ty dự báo rằng vốn vay trở nên quá tốn kém hay khan hiếm, các giám đốc tài chính thường có khuynh hướng Tăng độ lớn đòn bẩy tài chính ngay tức khắc.
Đòn bẩy là kết quả từ việc sử dụng: Định phí và chi phí tài chính cố định
Cho Q = 2.000sp, giá bán P = 100.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 60.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC= 40.000.000đ, lãi vay = 5.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL? 2.28
Đòn bẩy tài chính sẽ gây ra tác dụng ngược khi : Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay
Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 1.000.000 đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 600.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định chưa có lãi vay FC’ = 600.000.0000đ; lãi vay R = 100.000.000đ, tính đòn bẩy tài chính DFL? 1.2
Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp phản ánh: Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì LNVCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %
Chỉ số P/E được định nghĩa như là: Giá thị trường cổ phần thường/EPS
Một khoản tín dụng thương mại 100 tr.đ quy định điều kiện thanh toán “2/15 net 45”. Hãy tính chi phí của khoản tín dụng trên? (số ngày 1 năm tính tròn 360 ngày) 24,5%
Công ty Hương Lý có tổng chi phí cố định FC = 1000 tr.đ, chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 200 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 8 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 4 tr.đ, lãi vay R = 40 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm) Q hvtm = 200 tr.đ
Công ty TNHH Trung Thành có tổng chi phí cố định FC = 3000 tr.đ. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 500 tr.đ, , lãi vay R = 10 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 7 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 2 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)? Q hvtm = 500 tr.đ
Công ty Thuận Yến có tổng chi phí cố định FC = 2000 tr.đ. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 400 tr.đ, , lãi vay R = 20 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 10 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 8 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)? Q hvtm = 800 tr.đ
Ứng dụng của phân tích hoà vốn: Đánh giá rủi ro của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư. Lựa chọn phương án sản xuất. Quyết định chiến lược về cung ứng sản phẩm lâu dài
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lược dòng tiền nào sau đây ngoại trừ: Dòng tiền dự án
Qhv=2000 , Qmax =6000, thời gian hoàn vốn là: 4 tháng
Cho EBIT = 500, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay? 10
Trong một kế hoạch tài chính điển hình bao gồm: Tóm lược tài trợ. Bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập. Chi tiêu vốn dự kiến. Mô tả chiến lược kinh doanh để đạt được mục tiêu tài chính của công ty
Cho tổng tài sản T = 5000; nợ ngắn hạn và nợ dài hạn V = 2000, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2.5
Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ta có thể dùng: Báo cáo kết quả kinh doanh. Bảng cân đối kế toán. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Hệ số thanh toán lãi vay phụ thuộc : EBIT, Lãi vay phải trả
Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 82 trđ. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng 410 trđ
Doanh nghiệp A có: FC = 1000, P = 1,5, AVC = 1, thì có Qhv : 2000
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu bằng: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu × vòng quay toàn bộ vốn × vốn kinh doanh bình quân trên vốn CSH
Cho hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Htt = 4, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 6000, hãy tính tổng nợ ngắn hạn? 1500
Quyết định tài chính nào thuộc về chiến lược phát triển tài chính DN : Các quyết định đầu tư dài hạn để đổi mới kĩ thuật công nghệ sản xuất
Cho EBIT = 100, khấu hao = 40, lãi vay = 20, cổ tức = 10, tính khả năng thanh toán lãi vay: 5.0
Nguồn dòng tiền chính của công ty từ: Lãi ròng
Cho biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = 3%; vòng quay toàn bộ vốn = 2, hệ số nợ Hv = 0,6. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu: 15%
Cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = 6.000; hàng hóa tồn kho = 2.000, nợ ngắn hạn = 5.000, khả năng thanh toán nhanh bằng 0.8
Hãy xác định doanh thu hoà vốn khi biết P = 500.000đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm: 600.000.000 đồng
Cho biết LNST = 504; thuế suất thuế TNDN = 28%; Lãi vay R = 100. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) bằng 800
Cho Tổng tài sản T = 4000, nợ ngắn hạn 1500, nợ dài hạn = 500, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2.0
EBIT = 400, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức =20, tính khả năng thanh toán lãi vay: 8.0
Doanh nghiệp A có FC = 1000, P = 1,5, AVC =1, thì có TRhv: 3000
EBIT = 300, khấu hao = 60, lãi vay = 10, cổ tức =50, tính khả năng thanh toán lãi vay: 30
Hãy xác định doanh thu hoà vốn khi biết P = 500.000đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm: 600.000.000
Cho EBIT = 420, khấu hao = 80, lãi vay = 70, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay: 6.0
Công ty giày da Châu Á có chi phí cố định FC = 5.000$; chi phí biến đổi bình quân AVC = 90$/sp; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100$/sp, ở mức sản lượng nào thì công ty này hòa vốn? 500 sản phẩm
Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 60.000.000đ. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng 300 trđ
Một nhà máy sản xuất 500 xe ô tô với chi phí khả biến cho 1 chiếc xe là 150 triệu. Giá bán hiện hành là 200 triệu/1 xe. Biết tổng chi phí cố định là 25 tỷ. Sản lượng hoà vốn của doanh nghiệp là: 500 xe
Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nợ trong khoảng thời gian ngắn là: Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn
Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 84.000.000đ. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng 420 tr.đ
Bảng cân đối kế toán là: BCTC tổng hợp phản ánh 1 cách tổng quát TS hiện có và nguồn vốn của DN tại một thời điểm
Một trái phiếu chính phủ có mệnh giá là 1.000 triệu và lãi suất (lãi gộp) là 8%/năm, lãi dồn gốc. Khoản thanh toán tiền lãi hàng năm là 0 triệu
Hệ số thanh toán nợ dài hạn căn cứ vào : Giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nợ vay dài hạn, Nợ dài hạn
Xác định khả năng một khách hàng không trả được nợ là một phần trong quá trình Quản trị tín dụng
EBIT = 200, khấu hao = 40, lãi vay = 40, cổ tức =10, tính khả năng thanh toán lãi vay: 5.0
Với Thv = 6 tháng xác định Qhv, Qmax : Qhv = 1000 , Qmax = 2000
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó: Doanh thu bán hàng bằng chi phí bỏ ra
Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa: Tổng tài sản với tổng nợ.
Cho hệ số thanh toán nhanh Htt = 3, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 12.500, hàng tồn kho = 500, hãy tính nợ ngắn hạn? 4.000
Nếu Giá bán đơn vị sản phẩm tăng thì điểm hòa vốn giảm.
Rủi ro trong kinh doanh phụ thuộc vào: Khả năng thay đổi của cầu. Khả năng biến thiên của giá. Khả năng biến thiên của giá các yếu tố đầu vào
Một doanh nghiệp chuyên sản xuất bàn ghế .Theo công suất thiết kế mỗi năm có thể sản xuất được 2500 bộ bàn ghế với chi phí khả biến cho mỗi bộ là 100.000đ.Giá bán hiện hành là 150.000đ. Biết tổng chi phí cố định là 1.200.000.000đ. Hỏi người quản lý phải huy động tối thiểu bao nhiêu công suất để không bị lỗ? 96%
Cho LN trước thuế = 600, vốn vay = 400, lãi suất vay = 10%/tổng vốn vay, hãy tính EBIT? 640
Ngân sách tiền mặt đánh giá tốt nhất về tính thanh khoản của công ty
Một chi nhánh của Công ty A có chi phí cố định chưa có lãi vay 28.500$. Giá bán đơn vị sản phẩm 60$ và chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm 45$, mức sản lượng hòa vốn kinh doanh bằng: 1.900 sản phẩm
Các khoản nợ phải trả bao gồm: Các khoản vay. Các khoản phải thanh toán cho cán bộ CNV, phải chi ngân sách, phải trả nhà cung cấp và các khoản phải nộp khác
Tại điểm hòa vốn kinh doanh EBIT bằng không.
Cho EBIT = 4000, lãi vay R = 800, vốn vay = 2000, hãy tính hệ số thanh toán lãi vay? 5.0
Khi phân tích tín dụng các công ty thường xuyên sử dụng thông tin sau đây ngoại trừ: Lịch sử tình hình thanh toán các công ty khác cung cấp
Chỉ số Thanh toán nhanh đo lường tốc độ nhanh nhất có thể chuyển tài sản sang tiền mặt:
Nếu thv = 6 tháng thì: Qhv = 0,5.Qmax. Công suất hoà vốn = 50%
Câu nào sau đây là một ví dụ của tỷ số thanh toán: Khả năng thanh toán lãi vay. Kỳ thu tiền bình quân. Tỷ số thanh toán nhanh
Bảng cân đối kế toán theo quy mô chung cho thấy tài sản và nguồn vốn của công ty như là phần trăm của tổng tài sản
EBIT = 100, khấu hao = 40, lãi vay = 20, cổ tức =10, tính khả năng thanh toán lãi vay: 5.0
Nếu Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm và Tổng chi phí cố định tăng thì điểm hòa vốn tăng.
Chỉ số tài chính chỉ có ý nghĩa khi được so sánh với một vài tiêu chuẩn đó là: Chỉ số trung bình của nghành. Mục tiêu quản lý của doanh nghiệp. Chỉ số của công ty cạnh tranh
Bảng cân đối kế toán cung cấp tóm tắt vị thế tài chính của công ty tại một thời điểm nhất định.
Mô hình Dupont của phân tích tài chính đánh giá tỷ suất sinh lợi dưới những thuật ngữ sau đây, ngoại trừ: Lãi gộp
Cho EBIT = 2.000, vốn vay = 10.000, lãi vay phải trả = 8%//tổng vốn vay, hãy tính hệ số
thanh toán lãi vay: 2.5
Công ty HPS có định phí là 28.500$. Giá bán đơn vị sản phẩm là 60$ và biến phí đơn vị sản phẩm 45$. Ỏ mức sản lượng nào thì công ty này hoà vốn? 1900 sản pẩm
Các ngân hàng đầu tư, Các nhà đầu tư cổ phần thường, Các nhà phân tích tài chính thường so sánh rủi ro tài chính của một công ty.
Các yêu cầu để lập kế hoạch hiệu quả là: Lập kế hoạch phải dựa trên các dự báo. Tìm được kế hoạch tài chính tối ưu. Kế hoạch tài chính phải linh hoạt