Quiz: TRẮC NGHIỆM QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ( CÓ ĐÁP ÁN) | Đại học Thương Mại

1 / 327

Q1:

Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi Các cổ đông

2 / 327

Q2:

Các trung gian tài chính có thể là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các trung gian tài chính có thể là: Ngân hàng và liên ngân hàng, Các quỹ tiết kiệm,  Các công ty bảo hiểm.

3 / 327

Q3:

Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất được gọi là: Công ty tư nhân

4 / 327

Q4:

Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò: Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả, giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

5 / 327

Q5:

Quyết định đầu tư của một công ty còn được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quyết định đầu tư của một công ty còn được gọi là: Quyết định tài trợ

6 / 327

Q6:

Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp: Sự khác biệt về hình thức pháp lý tổ chức DN, đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh, môi trường kinh doanh của DN.

7 / 327

Q7:

Nội dung của QTTCDN:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nội dung của QTTCDN: Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh, xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp, tổ chức sử dụng vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu chi đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

8 / 327

Q8:

Công ty cổ phần có thuận lợi so với loại hình công ty tư nhân và công ty hợp danh bởi vì: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty cổ phần có thuận lợi so với loại hình công ty tư nhân và công ty hợp danh bởi vì: Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý

9 / 327

Q9:

Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ đông

10 / 327

Q10:

Các trường hợp dưới đây là những ví dụ của tài sản thực ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các trường hợp dưới đây là những ví dụ của tài sản thực ngoại trừ: Các loại chứng
khoán

11 / 327

Q11:

Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính một công ty cổ phần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính một công ty cổ phần: Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty.

12 / 327

Q12:

Về mặt tài chính, DN nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của DN ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về mặt tài chính, DN nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của DN ?  DN tư nhân

13 / 327

Q13:

Trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm quan trọng của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm quan trọng của: Công ty hợp danh

14 / 327

Q14:

Những câu nào sau đây phân biệt tốt nhất tài sản thực và tài sản tài chính?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những câu nào sau đây phân biệt tốt nhất tài sản thực và tài sản tài chính?: Tài sản tài chính thể hiện một trái quyền đối với thu nhập được tạo ra từ tài sản thực

15 / 327

Q15:

Một nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính là: Huy động vốn, Tạo giá trị cho doanh nghiệp, Quyết định chính sách cổ tức.

16 / 327

Q16:

Quyết định liên quan đến một tài sản cố định nào đó sẽ được mua, được gọi là quyết định

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quyết định liên quan đến một tài sản cố định nào đó sẽ được mua, được gọi là quyết định tài trợ

17 / 327

Q17:

Các giám đốc vốn thường phụ trách công việc sau đây của một công ty cổ phần ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các giám đốc vốn thường phụ trách công việc sau đây của một công ty cổ phần ngoại trừ: Lập các báo cáo tài chính

18 / 327

Q18:

Sau đây là những thuận lợi chính trong việc tách bạch giữa quyền quản lý và quyền sở hữu của một công ty cổ phần ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sau đây là những thuận lợi chính trong việc tách bạch giữa quyền quản lý và quyền sở hữu của
một công ty cổ phần ngoại trừ: Phát sinh chi phí đại diện

19 / 327

Q19:

Những không thuận lợi chính trong việc tổ chức một công ty cổ phần là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những không thuận lợi chính trong việc tổ chức một công ty cổ phần là: Thuế bị đánh trùng hai lần

20 / 327

Q20:

Chi phí đại diện là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí đại diện là: Các chi phí giám sát hoạt động của các nhà quản lý

21 / 327

Q21:

Khi một chứng khoán được phát hành ra công chúng lần đầu tiên, nó sẽ được giao dịch trên thị
trường……. Sau đó chứng khoán này sẽ được giao dịch trên thị trường……..

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi một chứng khoán được phát hành ra công chúng lần đầu tiên, nó sẽ được giao dịch trên thị
trường Sơ cấp. Sau đó chứng khoán này sẽ được giao dịch trên thị trường
thứ cấp.

22 / 327

Q22:

Câu nào sau đây không phải là chức năng chủ yếu của các trung gian tài chính?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đầu tư vào tài sản thực không phải là chức năng chủ yếu của các trung gian tài chính?

23 / 327

Q23:

Các định chế tài chính đã tạo thuận lợi cho các cá nhân và các công ty thông qua các hoạt động:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các định chế tài chính đã tạo thuận lợi cho các cá nhân và các công ty thông qua các hoạt động: Vay, phân tán rủi ro, cho vay.

24 / 327

Q24:

Khi nhà đầu tư Y bán cổ phần thường của công ty A tại thời điểm mà ông X cũng đang tìm mua
cổ phần của công ty này, khi đó công ty A sẽ nhận được:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nhà đầu tư Y bán cổ phần thường của công ty A tại thời điểm mà ông X cũng đang tìm mua
cổ phần của công ty này, khi đó công ty A sẽ nhận được:
Không nhận được gì

25 / 327

Q25:

Anh Tuấn gửi vào ngân hàng Techcombank 100 tr.đ, thời hạn 6 tháng với lãi suất 12%/năm.
Hỏi sau 6 tháng ngân hàng phải trả anh Tuấn bao nhiêu cả vốn lẫn lãi (tính theo phương thức lãi kép)
? phải ghi lãi ghép theo tháng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Anh Tuấn gửi vào ngân hàng Techcombank 100 tr.đ, thời hạn 6 tháng với lãi suất 12%/năm.
Hỏi sau 6 tháng ngân hàng phải trả anh Tuấn bao nhiêu cả vốn lẫn lãi (tính theo phương thức lãi kép)
? phải ghi lãi ghép theo tháng :105.083 triệu đồng

26 / 327

Q26:

Cho lãi suất 12%/năm, ghép lãi năm. Hãy tính lãi suất thực sau 5 năm? 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho lãi suất 12%/năm, ghép lãi năm. Hãy tính lãi suất thực sau 5 năm? viết gì đây ? 0,7623

27 / 327

Q27:

Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%?

T =0 T = 1 T =2
340.000 440.000 484.000

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? 460.000

T =0 T = 1 T =2
340.000 440.000 484.000
28 / 327

Q28:

Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 1000 tr.đ từ vốn đầu tư ban đầu 800 tr.đ.
NPV của dự án là bao nhiêu ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 1000 tr.đ từ vốn đầu tư ban đầu 800 tr.đ.
NPV của dự án là bao nhiêu ?

29 / 327

Q29:

Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 3000tr.đ và giá trị hiện tại của dòng tiền B là 1000tr.đ, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 3000tr.đ và giá trị hiện tại của dòng tiền B là 1000tr.đ, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là : 4000

30 / 327

Q30:

Cho lãi suất 14%/năm, ghép lãi năm. Hãy tính lãi suất thực sau 5 năm (lấy xấp xỉ)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho lãi suất 14%/năm, ghép lãi năm. Hãy tính lãi suất thực sau 5 năm (lấy xấp xỉ)? 0,925

31 / 327

Q31:

Chị Lan gửi tiết kiệm 800 trđ trong thời hạn 4 năm với lãi suất 14%/năm theo phương thức
tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 4 Chị Lan có thể nhận xấp xỉ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chị Lan gửi tiết kiệm 800 trđ trong thời hạn 4 năm với lãi suất 14%/năm theo phương thức
tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 4 Chị Lan có thể nhận xấp xỉ là: 1351,68 trđ

32 / 327

Q32:

Ngân hàng Vietcombank quy định lãi suất danh nghĩa đối với tiền gửi tiết kiệm là 7,75%/năm, mỗi quý nhập lãi một lần (giả định 1 năm có 4 quý). Hãy tính lãi suất thực của ngân hàng Vietcombank (lấy xấp xỉ)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân hàng Vietcombank quy định lãi suất danh nghĩa đối với tiền gửi tiết kiệm là 7,75%/năm, mỗi quý nhập lãi một lần (giả định 1 năm có 4 quý). Hãy tính lãi suất thực của ngân hàng Vietcombank (lấy xấp xỉ)?  7,98%

33 / 327

Q33:

Một dự án đầu tư theo phương thức chìa khoá trao tay có các khoản thu dự kiến ở cuối 3 năm thứ tự như sau : 550 ; 0 ; 665,5 (đơn vị triệu đồng). Tỷ lệ chiết khấu của dự án là 10%/năm. Tính giá trị hiện tại tổng các nguồn thu của dự án?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một dự án đầu tư theo phương thức chìa khoá trao tay có các khoản thu dự kiến ở cuối 3 năm thứ tự như sau : 550 ; 0 ; 665,5 (đơn vị triệu đồng). Tỷ lệ chiết khấu của dự án là 10%/năm. Tính giá trị hiện tại tổng các nguồn thu của dự án? Không câu nào đúng

34 / 327

Q34:

Một công ty tài chính APEC bán cho công ty bánh kẹo Hải Hà một tài sản cố định trị giá là 10 tỷ đồng nhưng vì Công ty Hải Hà gặp khó khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối năm mới trả và công ty tài chính yêu cầu trả 11,2 tỷ đồng. Hãy tính lãi suất của khoản mua chịu trên ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty tài chính APEC bán cho công ty bánh kẹo Hải Hà một tài sản cố định trị giá là 10 tỷ đồng nhưng vì Công ty Hải Hà gặp khó khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối năm mới trả và công ty tài chính yêu cầu trả 11,2 tỷ đồng. Hãy tính lãi suất của khoản mua chịu trên ? 12%

35 / 327

Q35:

Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 4000$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 5000$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 4000$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 5000$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là: 9000 $

36 / 327

Q36:

Hãy tính lãi suất thực (it) biết lãi suất danh nghĩa là 10%/năm trong trường hợp ghép lãi theo 6 tháng/lần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hãy tính lãi suất thực (it) biết lãi suất danh nghĩa là 10%/năm trong trường hợp ghép lãi theo 6 tháng/lần:

37 / 327

Q37:

Công ty TNHH Tân An muốn vay 10.000.000 đ của ngân hàng VPB. Số tiền này được hoàn trả đều trong 3 năm, mỗi năm 1 lần (lần thanh toán thứ nhất sau một năm tính từ thời điểm hiện tại). Nếu ngân hàng tính lãi 10% thì mỗi năm công ty TNHH Tân An phải trả bao nhiêu tiền (lấy xấp xỉ) ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty TNHH Tân An muốn vay 10.000.000 đ của ngân hàng VPB. Số tiền này được hoàn trả đều trong 3 năm, mỗi năm 1 lần (lần thanh toán thứ nhất sau một năm tính từ thời điểm hiện tại). Nếu ngân hàng tính lãi 10% thì mỗi năm công ty TNHH Tân An phải trả bao nhiêu tiền (lấy xấp xỉ) ? 4.021.148 đ

38 / 327

Q38:

Ngân hàng Á Châu quy định lãi suất danh nghĩa đối với tiền gửi tiết kiệm là 7,75%/năm, lãi được nhập vào vốn hàng ngày. Hãy tính lãi suất thực của ngân hàng Á Châu (lấy xấp xỉ). Giả định 1 năm có 365 năm ngày)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân hàng Á Châu quy định lãi suất danh nghĩa đối với tiền gửi tiết kiệm là 7,75%/năm, lãi được nhập vào vốn hàng ngày. Hãy tính lãi suất thực của ngân hàng Á Châu (lấy xấp xỉ). Giả định 1 năm có 365 năm ngày)? 8,06%

39 / 327

Q39:

Bà Hồng có 100$ ở hiện tại và tỷ lệ lãi suất trên thị trường là 10%/năm. Ông Thuỷ cũng có một cơ hội đầu tư mà theo ông có thể đầu tư 50S ở hiện tại và nhận 60$ trong năm tới. Giả địn rằng bà Hồng tiêu dùng 50S ở hiện tại và đầu tư vào dự án. Số tiền cao nhất mà bà Hồng có thể tiêu dùng vào năm tới là bao nhiêu ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bà Hồng có 100$ ở hiện tại và tỷ lệ lãi suất trên thị trường là 10%/năm. Ông Thuỷ cũng có một cơ hội đầu tư mà theo ông có thể đầu tư 50S ở hiện tại và nhận 60$ trong năm tới. Giả địn rằng bà Hồng tiêu dùng 50S ở hiện tại và đầu tư vào dự án. Số tiền cao nhất mà bà Hồng có thể tiêu dùng vào năm tới là bao nhiêu ? 50$

40 / 327

Q40:

Một khoản đầu tư với lãi suất danh nghĩa 12%/năm (ghép lãi hàng tháng) thì ngang bằng với tỷ lệ lãi suất có hiệu lực hàng năm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một khoản đầu tư với lãi suất danh nghĩa 12%/năm (ghép lãi hàng tháng) thì ngang bằng với tỷ lệ lãi suất có hiệu lực hàng năm là: 12,68%

41 / 327

Q41:

Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 550 tr.đ từ vốn đầu tư ban đầu 500 tr.đ. NPV của dự án là bao nhiêu ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 550 tr.đ từ vốn đầu tư ban đầu 500 tr.đ. NPV của dự án là bao nhiêu ? 50

42 / 327

Q42:

Nguyên tắc lãi kép liên quan tới :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc lãi kép liên quan tới :  Không câu nào đúng

43 / 327

Q43:

Để nhận được 115.000 EUR sau 1 năm với lãi suất là 10% thì số tiền hiện tại phải bằng bao nhiêu ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để nhận được 115.000 EUR sau 1 năm với lãi suất là 10% thì số tiền hiện tại phải bằng bao nhiêu ? 104.545EUR

44 / 327

Q44:

Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 900tr.đ và giá trị hiện tại của dòng tiền B là 600tr.đ, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 900tr.đ và giá trị hiện tại của dòng tiền B là 600tr.đ, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là :104.545 EUR

45 / 327

Q45:

Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%?

T = 0 T=1 T=2 T=3
-300.000 330.000 363.000 399.300

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%?  600.000

T = 0 T=1 T=2 T=3
-300.000 330.000 363.000 399.300
46 / 327

Q46:

Dòng tiền phát sinh hàng năm được định nghĩa như là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dòng tiền phát sinh hàng năm được định nghĩa như là: Dòng tiền phát sinh trong một khoảng thời gian nào đó

47 / 327

Q47:

Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%?

T=0 T=1 T=2
-100.000 110.000 121.000

 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? 100.000

T=0 T=1 T=2
-100.000 110.000 121.000
48 / 327

Q48:

Bà Thu gửi tiết kiệm 500 trđ trong thời hạn 5 năm với lãi suất 9%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 Bà Thu có thể nhận xấp xỉ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bà Thu gửi tiết kiệm 500 trđ trong thời hạn 5 năm với lãi suất 9%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 Bà Thu có thể nhận xấp xỉ là:769,312 tr đ

49 / 327

Q49:

Nếu giá trị hiện tại của 1$ ở năm thứ n trong tương lai với mức lãi suất r% là 0,27, vậy giá trị tương lai của 1$ đầu tư ngày hôm nay cũng ở mức lãi suất r% trong n năm là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu giá trị hiện tại của 1$ ở năm thứ n trong tương lai với mức lãi suất r% là 0,27, vậy giá trị tương lai của 1$ đầu tư ngày hôm nay cũng ở mức lãi suất r% trong n năm là bao nhiêu? 3,7

50 / 327

Q50:

Biết tỷ lệ chiết khấu 10%/năm, thời gian chiết khấu 3 năm, hệ số chiết khấu 1 khoản tiền là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biết tỷ lệ chiết khấu 10%/năm, thời gian chiết khấu 3 năm, hệ số chiết khấu 1 khoản tiền là: Nhỏ hơn 1

51 / 327

Q51:

Nếu bạn đầu tư 100.000VND ở hiện tại với mức lãi suất 12%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu bạn đầu tư 100.000VND ở hiện tại với mức lãi suất 12%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm là bao nhiêu?  112.000 VND

52 / 327

Q52:

Biết tỷ lệ chiết khấu 15%/năm, thời gian chiết khấu 4 năm, hệ số chiết khấu 1 khoản tiền là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biết tỷ lệ chiết khấu 15%/năm, thời gian chiết khấu 4 năm, hệ số chiết khấu 1 khoản tiền là Nhỏ hơn 1

53 / 327

Q53:

Nếu bạn đầu tư 100.000VND ở hiện tại với mức lãi suất 12%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu bạn đầu tư 100.000VND ở hiện tại với mức lãi suất 12%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm là bao nhiêu? 112.000 VND

54 / 327

Q54:

Biết tỷ lệ chiết khấu 15%/năm, thời gian chiết khấu 4 năm, hệ số chiết khấu 1 khoản tiền là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biết tỷ lệ chiết khấu 15%/năm, thời gian chiết khấu 4 năm, hệ số chiết khấu 1 khoản tiền là: Nhỏ hơn 1

55 / 327

Q55:

Một ngân hàng đưa ra lãi suất 12%/năm (ghép lãi hàng tháng) cho khoản tiển gửi tiết kiệm. Nếu bạn ký gửi 1 triệu VND hôm nay thì 3 năm nữa bạn nhận được gần bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một ngân hàng đưa ra lãi suất 12%/năm (ghép lãi hàng tháng) cho khoản tiển gửi tiết kiệm.
Nếu bạn ký gửi 1 triệu VND hôm nay thì 3 năm nữa bạn nhận được gần bằng: 1,43 trVND

56 / 327

Q56:

Giá trị hiện tại được định nghĩa như là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hiện tại được định nghĩa như là: Dòng tiền tương lai được chiết khấu về hiện tại

57 / 327

Q57:

Ông Thành gửi tiết kiệm 100 trđ trong thời hạn 3 năm với lãi suất 8%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 3 Ông Thành có thể nhận xấp xỉ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ông Thành gửi tiết kiệm 100 trđ trong thời hạn 3 năm với lãi suất 8%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 3 Ông Thành có thể nhận xấp xỉ là: 125.97 tr. đ

58 / 327

Q58:

Nếu tỷ lệ chiết khấu là 15%, thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm xấp xỉ là bao nhiêu? 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tỷ lệ chiết khấu là 15%, thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm xấp xỉ là bao nhiêu? 0,7561

59 / 327

Q59:

Thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm với tỷ lệ chiết khấu là 10% gần bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm với tỷ lệ chiết khấu là 10% gần bằng: 0,826

60 / 327

Q60:

Giá trị hiện tại của khoản tiền gửi xấp xỉ bằng bao nhiêu nếu sau một năm nhận được 115.000 VND biết lãi suất là 10%/năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hiện tại của khoản tiền gửi xấp xỉ bằng bao nhiêu nếu sau một năm nhận được 115.000 VND biết lãi suất là 10%/năm? 104.545VND

61 / 327

Q61:

Nếu thừa số chiết khấu một năm là 0,8333, tỷ suất chiết khấu là bao nhiêu một năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu thừa số chiết khấu một năm là 0,8333, tỷ suất chiết khấu là bao nhiêu một năm? 20%

62 / 327

Q62:

Giá trị hiện tại của 1.000 VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 13%/năm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hiện tại của 1.000 VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 13%/năm là: 542,76VND

63 / 327

Q63:

Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 15%?

T=0 T=1 T=2
-200.000 575.000 661.250

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 15%? 800.000

T=0 T=1 T=2
-200.000 575.000 661.250
64 / 327

Q64:

Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 200$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 150$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 200$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 150$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là: 350$

65 / 327

Q65:

Tại sao tiền tệ có giá trị theo thời gian?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại sao tiền tệ có giá trị theo thời gian? Vif sự hiện diện của yếu tố lạm phát đã làm giảm sức mua của tiền tệ theo thời gian, mong muốn tiêu dùng ở hiện tại đã vượt mong muốn tiêu dùng ở tương lai,  tương lai lúc nào cũng bao hàm một ý niệm không chắc chắn

66 / 327

Q66:

Tại sao tiền tệ có giá trị theo thời gian?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại sao tiền tệ có giá trị theo thời gian? Vì sự hiện diện của yếu tố lạm phát đã làm giảm sức mua của tiền tệ theo thời gian, mong muốn tiêu dùng ở hiện tại đã vượt mong muốn tiêu dùng ở tương lai, tương lai lúc nào cũng bao hàm một ý niệm không chắc chắn

67 / 327

Q67:

Lãi đơn 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi đơn: Tiền lãi của kì đoạn này không được cộng vào gốc để tính lãi cho kì đoạn sau

68 / 327

Q68:

Câu nào sau đây là một thách thức khi ước tính dòng tiền?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào sau đây là một thách thức khi ước tính dòng tiền? Cả a và b đều đúng

69 / 327

Q69:

Một người có số tiền là 5.000.000. Nếu như người này gửi vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm và thời hạn 5 năm, sau 5 năm nhận được xấp xỉ là bao nhiêu ? Tính lãi theo phương pháp lãi kép.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một người có số tiền là 5.000.000. Nếu như người này gửi vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm và thời hạn 5 năm, sau 5 năm nhận được xấp xỉ là bao nhiêu ? Tính lãi theo phương pháp lãi kép. :7.346.640

70 / 327

Q70:

Một bạn học sinh có số tiền là 8.000.000 và bạn đó gửi vào ngân hàng sau 2 năm bạn thu đựơc 9.331.200 (9159200). Vậy ngân hàng đó trả cho bạn học sinh này với mức lãi suất là bao nhiêu trên 1 năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một bạn học sinh có số tiền là 8.000.000 và bạn đó gửi vào ngân hàng sau 2 năm bạn thu đựơc 9.331.200 (9159200). Vậy ngân hàng đó trả cho bạn học sinh này với mức lãi suất là bao nhiêu trên 1 năm? 7%

71 / 327

Q71:

Giá trị tương lai được định nghĩa như là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị tương lai được định nghĩa như là: Dòng tiền hiện tại đã tính kép vào tương lai

72 / 327

Q72:

Nếu tỷ lệ chiết khấu là 15%, thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm (xấp xỉ)là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tỷ lệ chiết khấu là 15%, thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm (xấp xỉ)là bao nhiêu? 0,7561

73 / 327

Q73:

. Giá trị hiện tại của khoản tiền gửi bằng bao nhiêu nếu sau hai năm nhận được 121.000 VND biết lãi suất là 10%/năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hiện tại của khoản tiền gửi bằng bao nhiêu nếu sau hai năm nhận được 121.000 VND biết lãi suất là 10%/năm? 100.000VND

74 / 327

Q74:

Nếu thừa số chiết khấu một năm là 0,625, tỷ suất chiết khấu là bao nhiêu một năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu thừa số chiết khấu một năm là 0,625, tỷ suất chiết khấu là bao nhiêu một năm ? 60%

75 / 327

Q75:

Giá trị hiện tại của 1.000 VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 10% là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hiện tại của 1.000 VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 10% là Không câu nào đúng

76 / 327

Q76:

Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 300$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 150$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 300$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 150$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là 450$

77 / 327

Q77:

Ông Minh gửi tiết kiệm 200 trđ trong thời hạn 5 năm với lãi suất 8%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 Ông Minh có thể nhận (xấp xỉ) là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ông Minh gửi tiết kiệm 200 trđ trong thời hạn 5 năm với lãi suất 8%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 Ông Minh có thể nhận (xấp xỉ) là: 293,86 tr đ

78 / 327

Q78:

T=0 T=1
-500.000 560.000

Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 12%?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 12%? 0

T=0 T=1
-500.000 560.000
79 / 327

Q79:

Nếu bạn đầu tư 100.000VND ở hiện tại với mức lãi suất 10%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm 1 là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu bạn đầu tư 100.000VND ở hiện tại với mức lãi suất 10%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm 1 là bao nhiêu? 110.000 VND

80 / 327

Q80:

Cho biết hệ số được sử dụng để tính giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết hệ số được sử dụng để tính giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều: Hệ số giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều

81 / 327

Q81:

Công ty HD đ i vay 1000 tr đ và phải hoàn trả trong thời gian 5 n ă m, mỗi n ă m số tiền trả (vốn + lãi) bằng nhau với lãi suất 8% trên số dư nợ còn lại và trả vào cuối mỗi năm. Tính tổng số tiền doanh nghiệp phải trả mỗi năm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty HD đ i vay 1000 tr đ và phải hoàn trả trong thời gian 5 n ă m, mỗi n ă m số tiền trả (vốn + lãi) bằng nhau với lãi suất 8% trên số dư nợ còn lại và trả vào cuối mỗi năm. Tính tổng số tiền doanh nghiệp phải trả mỗi năm? 250,456 tr đ

82 / 327

Q82:

Một người gửi ngân hàng 1000$, lãi suất 8%/năm. Sau 1 năm người đó sẽ nhận được cả gốc và lãi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một người gửi ngân hàng 1000$, lãi suất 8%/năm. Sau 1 năm người đó sẽ nhận được cả gốc và lãi là: 1080$

83 / 327

Q83:

Để 1 đồng vốn cố định bình quân tạo ra được bao nhiêu doanh thu thuần, đây là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để 1 đồng vốn cố định bình quân tạo ra được bao nhiêu doanh thu thuần, đây là: Hiệu suất sử dụng vốn CĐ

84 / 327

Q84:

Tài sản cố định vô hình bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài sản cố định vô hình bao gồm: Nhãn hiệu

85 / 327

Q85:

Nguyên giá tài sản cố định bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên giá tài sản cố định bao gồm: Giá mua, Chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác nếu có

86 / 327

Q86:

Nguyên giá tài sản cố định bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên giá tài sản cố định bao gồm: Giá mua,c hi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác nếu có

87 / 327

Q87:

Nguyên nhân nào quy định mức độ hao mòn, cường độ hao mòn của TSCĐ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân nào quy định mức độ hao mòn, cường độ hao mòn của TSCĐ?
Do yếu tố thời gian, cường độ sử dụng, mức độ tuân thủ quy định, sử dụng bảo dưỡng TSCĐ, môi trường, chất lượng của TSCĐ khi chế tạo

88 / 327

Q88:

Phương pháp khấu hao đều, khấu hao bình quân, khấu hao hỗn hợp. Đây là 3 phương pháp tính khấu hao được phép sử dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp khấu hao đều, khấu hao bình quân, khấu hao hỗn hợp. Đây là 3 phương pháp tính khấu hao được phép sử dụng:  Đúng

89 / 327

Q89:

Cách tính khấu hao theo số dư giảm dần và cách tính khấu hao theo tổng số năm sử dụng. Đây là phương pháp tính khấu hao theo phương thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cách tính khấu hao theo số dư giảm dần và cách tính khấu hao theo tổng số năm sử dụng. Đây là phương pháp tính khấu hao theo phương thức nào? Phương pháp khấu hao nhanh

90 / 327

Q90:

Hao mòn TSCĐ là sự hao mòn về:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hao mòn TSCĐ là sự hao mòn về: Vật chất của TSCĐ, Giá trị sử dụng của TSCĐ,  Giá trị của TSCĐ

91 / 327

Q91:

Vốn cố định của doanh nghiệp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vốn cố định của doanh nghiệp Có ý nghĩa quyết định tới năng lực SXKD của DN, Thường gắn liền với hoạt động đầu tư dài hạn

92 / 327

Q92:

 Hiệu suất sử dụng vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 Hiệu suất sử dụng vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh : 1 đồng vốn cố định bình quân trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu doanh thu (DTT) trong kỳ

93 / 327

Q93:

Công ty dệt may Phú Thái mua 1 TSCĐ nguyên giá 240 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật TSCĐ 12 năm, tuổi thọ kinh tế 10 năm. Hãy tính mức khấu hao trung binh hàng năm của công ty?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty dệt may Phú Thái mua 1 TSCĐ nguyên giá 240 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật TSCĐ 12 năm, tuổi thọ kinh tế 10 năm. Hãy tính mức khấu hao trung binh hàng năm của công ty? 24 triệu đồng

94 / 327

Q94:

Phương pháp khấu hao nào thu hồi ph ần lớn vốn nhanh nhất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp khấu hao nào thu hồi ph ần lớn vốn nhanh nhất: Khấu hao theo số dư giảm dần.

95 / 327

Q95:

Nguyên giá TSCĐ bao gồm cả:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên giá TSCĐ bao gồm cả: Lãi vay đầu tư cho tài sản cố định trước khi đưa TSCĐ vào hoạt động

96 / 327

Q96:

Đặc điểm của vốn cố định :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm của vốn cố định : tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, Được luân chuyển dần từng phần trong các chu kỳ SX

97 / 327

Q97:

Điều kiện để một tài sản được xem là TSCĐ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện để một tài sản được xem là TSCĐ: Có thời gian sử dụng lớn hơn một năm, Đạt tới một giá trị nhất định theo qui định,  Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD

98 / 327

Q98:

Bộ phận quan trọng nhất trong các tư liệu lao động sử dụng trong các quá trình SXKD của DN là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bộ phận quan trọng nhất trong các tư liệu lao động sử dụng trong các quá trình SXKD của DN là: Tài sản cố định

99 / 327

Q99:

Một công ty có nguyên giá TSCĐ là 2000 triệu, thời gian sử dụng bình quân là 10 năm, trong đó có 500 triệu chưa đưa vào sử dụng. Nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao trong kỳ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty có nguyên giá TSCĐ là 2000 triệu, thời gian sử dụng bình quân là 10 năm, trong đó có 500 triệu chưa đưa vào sử dụng. Nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao trong kỳ là: 1500 triệu

100 / 327

Q100:

Nếu DN đó trích đủ số tiền khấu hao của TSCĐ mà vẫn tiếp tục dùng để SXKD thì DN có được tiến hành trích khấu hao nữa không ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu DN đó trích đủ số tiền khấu hao của TSCĐ mà vẫn tiếp tục dùng để SXKD thì DN có được tiến hành trích khấu hao nữa không ? Không

101 / 327

Q101:

Để tiến hành hoạt động SXKD, các DN phải có các yếu tố

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tiến hành hoạt động SXKD, các DN phải có các yếu tố Sức lao động, tư liệu lao động, đối tựơng lao động

102 / 327

Q102:

Nguyên nhân cơ bản của hao mòn vô hình :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân cơ bản của hao mòn vô hình :Sự tiến bộ của KHKT

103 / 327

Q103:

Nguyên tắc khấu hao TSCĐ :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc khấu hao TSCĐ : Phải phù hợp mức độ hao mòn TSCĐ. Đảm bảo thu hồi đủ giá trị vốn đầu tư ban đầu

104 / 327

Q104:

Phân loại tài sản cố định theo tiêu thức nào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân loại tài sản cố định theo tiêu thức nào: Hình thái biểu hiện, Mục đích sử dụng, Công dụng kinh tế và tình hình sử dụng

105 / 327

Q105:

Phương pháp khấu hao mà tỷ lệ và mức khấu hao hàng năm (tính đều theo thời gian) không thay đổi suốt thời gian sử dụng TSCĐ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp khấu hao mà tỷ lệ và mức khấu hao hàng năm (tính đều theo thời gian) không thay đổi suốt thời gian sử dụng TSCĐ: Phương pháp khấu hao đều, Phương pháp khấu hao tuyến tính

106 / 327

Q106:

Một thiết bị có nguyên giá 200.000$ ở hiện tại và giá trị còn lại là 50.000$ vào cuối năm thứ 5. Nếu phương pháp khấu hao tuyến tính được sử dụng, giá trị còn lại của thiết bị vào cuối năm thứ 2 là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một thiết bị có nguyên giá 200.000$ ở hiện tại và giá trị còn lại là 50.000$ vào cuối năm thứ 5. Nếu phương pháp khấu hao tuyến tính được sử dụng, giá trị còn lại của thiết bị vào cuối năm thứ 2 là bao nhiêu? 140.000$

107 / 327

Q107:

Tài sản cố định thuê ngoài bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tài sản cố định thuê ngoài bao gồm: Thuê vận hành Thuê hoạt động Thuê tài chính

108 / 327

Q108:

Doanh nghiệp X sử dụng vốn CSH mua 1 TSCĐ với giá mua thực tế là 30 triệu (không gồm VAT được khấu trừ), chi phí vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt chạy thử do bên mua chịu. Nguyên giá TSCĐ này :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp X sử dụng vốn CSH mua 1 TSCĐ với giá mua thực tế là 30 triệu (không gồm VAT được khấu trừ), chi phí vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt chạy thử do bên mua chịu. Nguyên giá TSCĐ này : Lớn hơn 30 triệu

109 / 327

Q109:

Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị: Hao mòn hữu hình, Hao mòn vô hình

110 / 327

Q110:

Bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của DN :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của DN : Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng

111 / 327

Q111:

Cho biết tổng doanh thu = 2000, doanh thu thuần = 1500, vốn lưu động = 100. Vòng quay vốn lưu động bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết tổng doanh thu = 2000, doanh thu thuần = 1500, vốn lưu động = 100. Vòng quay vốn lưu động bằng bao nhiêu? 15

112 / 327

Q112:

Theo thống kê số tiền xuất quỹ bình quân mỗi ngày trong năm của công ty Hitech là 12.000.000 đồng, số ngày dự trữ tồn quỹ dự tính là 6 ngày. Hãy tính số tiền tồn quỹ tối thiểu phải có của Công ty Hitech?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo thống kê số tiền xuất quỹ bình quân mỗi ngày trong năm của công ty Hitech là 12.000.000 đồng, số ngày dự trữ tồn quỹ dự tính là 6 ngày. Hãy tính số tiền tồn quỹ tối thiểu phải có của Công ty Hitech? 72 triệu đồng

113 / 327

Q113:

Công ty điện lạnh APEC bán hàng theo chính sách tín dụng “2/10/net 30”. Chi phí tín dụng của công ty bằng bao nhiêu? (Giả sử 1 năm có 360 ngày)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty điện lạnh APEC bán hàng theo chính sách tín dụng “2/10/net 30”. Chi phí tín dụng của công ty bằng bao nhiêu? (Giả sử 1 năm có 360 ngày)  36,7%

114 / 327

Q114:

Công ty An Tín có kỳ thu tiền bình quân là 20 ngày. Hãy tính vòng quay các khoản phải thu, giả định 1 năm có 360 ngày?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty An Tín có kỳ thu tiền bình quân là 20 ngày. Hãy tính vòng quay các khoản phải thu, giả định 1 năm có 360 ngày? 5 vòng

115 / 327

Q115:

Công ty Dream có Doanh thu thuần (DTT) = 500 tr.đ, số dư bình quân các khoản phải thu KPT = 200 tr.đ, lãi vay R = 10 tr.đ. Hãy tính vòng quay các khoản phải thu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Dream có Doanh thu thuần (DTT) = 500 tr.đ, số dư bình quân các khoản phải thu KPT = 200 tr.đ, lãi vay R = 10 tr.đ. Hãy tính vòng quay các khoản phải thu? 2.5

116 / 327

Q116:

Công ty Thảo Phương bán hàng theo chính sách tín dụng “ 4/20 net 50”. Chi phí tín dụng thương mại của công ty bằng bao nhiêu? (chữa lại đáp án thành 10%, …,50% )

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Thảo Phương bán hàng theo chính sách tín dụng “ 4/20 net 50”. Chi phí tín dụng thương mại của công ty bằng bao nhiêu?  50%

117 / 327

Q117:

Câu nào sau đây không phải là tài sản lưu động?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào sau đây không phải là tài sản lưu động? Tiền lương

118 / 327

Q118:

Cho biết tổng doanh thu = 3000, doanh thu thuần = 2000, vốn lưu động = 100. Vòng quay vốn lưu động bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết tổng doanh thu = 3000, doanh thu thuần = 2000, vốn lưu động = 100. Vòng quay vốn lưu động bằng bao nhiêu? 20

119 / 327

Q119:

Công ty đóng tàu Bạch Đằng phải dùng thép tấm với nhu cầu 1000 tấm/năm. Chi phí đặt hàng cho mỗi lần 100.000 đồng/đơn hàng. Chi phí dự trữ hàng là 5.000 đồng/tấm (năm). Hãy xác định lượng mua hàng tối ưu mỗi lần đặt hàng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty đóng tàu Bạch Đằng phải dùng thép tấm với nhu cầu 1000 tấm/năm. Chi phí đặt hàngcho mỗi lần 100.000 đồng/đơn hàng. Chi phí dự trữ hàng là 5.000 đồng/tấm (năm). Hãy xác định lượng mua hàng tối ưu mỗi lần đặt hàng? Không có kết quả nào đúng

120 / 327

Q120:

Nếu xét từ góc độ quyền sở hữu thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu xét từ góc độ quyền sở hữu thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ Nguồn vốn CSH, Các khoản nợ phải trả

121 / 327

Q121:

Có mấy cách tính nhu cầu sử dụng vốn lưu động

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

4 cách tính nhu cầu sử dụng vốn lưu động

122 / 327

Q122:

Cho biết LN gộp từ HĐKD = 500, giá vốn hàng bán = 1500, vòng quay các khoản phải thu = 10. Các khoản phải thu bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết LN gộp từ HĐKD = 500, giá vốn hàng bán = 1500, vòng quay các khoản phải thu = 10. Các khoản phải thu bằng bao nhiêu? 200

123 / 327

Q123:

Vốn lưu động được chia thành vốn chủ sở hữu và các khoản nợ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vốn lưu động được chia thành vốn chủ sở hữu và các khoản nợ: Theo nguồn hình thành

124 / 327

Q124:

Cho biết hàng tồn kho = 500, số ngày trong kỳ = 360 ngày, số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 25 ngày. Giá vốn hàng bán bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết hàng tồn kho = 500, số ngày trong kỳ = 360 ngày, số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 25 ngày. Giá vốn hàng bán bằng bao nhiêu? 7200

125 / 327

Q125:

Các công ty cần nắm giữ tiền mặt bằng 0 khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các công ty cần nắm giữ tiền mặt bằng 0 khi: Nhu cầu giao dịch vừa khớp hoàn toàn dòng tiền vào

126 / 327

Q126:

Cho biết LN gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = 2000, giá vốn hàng bán = 10000, các khoản phải thu = 600. Tính vòng quay các khoản phải thu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết LN gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = 2000, giá vốn hàng bán = 10000, các khoản phải thu = 600. Tính vòng quay các khoản phải thu? 20

127 / 327

Q127:

Số vòng quay hàng tồn kho phụ thuộc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số vòng quay hàng tồn kho phụ thuộc: Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân

128 / 327

Q128:

Cho doanh thu thuần = 3000, lãi gộp = 1000, hàng tồn kho = 200, số vòng quay hàng tồn kho bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho doanh thu thuần = 3000, lãi gộp = 1000, hàng tồn kho = 200, số vòng quay hàng tồn kho bằng bao nhiêu? 15

129 / 327

Q129:

Công ty TM có kỳ thu tiền bình quân là 40 ngày. Đầu tư của công ty vào khoản phải thu trung bình là 12 triệu $. Doanh số bán chịu hàng năm của công ty là bao nhiêu? Giả định một năm tính 360 ngày.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty TM có kỳ thu tiền bình quân là 40 ngày. Đầu tư của công ty vào khoản phải thu trung bình là 12 triệu $. Doanh số bán chịu hàng năm của công ty là bao nhiêu? Giả định một năm tính 360 ngày. 108 triệu $ 

130 / 327

Q130:

Vòng quay vốn lưu động càng nhanh thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vòng quay vốn lưu động càng nhanh thì: Kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và chứng tỏ vốn lưu động được sử dụng có hiệu quả

131 / 327

Q131:

Cho số vòng quay hàng tồn kho = 2 vòng; hàng tồn kho = 2000, hãy tính giá vốn hàng bán?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho số vòng quay hàng tồn kho = 2 vòng; hàng tồn kho = 2000, hãy tính giá vốn hàng bán? 4000

132 / 327

Q132:

Cho hàng tồn kho = 4000, giá vốn hàng bán = 6000, hãy tính số vòng quay hàng tồn kho?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho hàng tồn kho = 4000, giá vốn hàng bán = 6000, hãy tính số vòng quay hàng tồn kho? 1.5

133 / 327

Q133:

Có thông tin sau đây trong tháng 1:
- Số dư tài khoản phải thu đầu kỳ : 80 triệu $
- Doanh số tháng 1 : 200 triệu $
- Tiền thu được trong tháng 1: 190 triệu $

Tính số dư cuối tháng 1 của các khoản phải thu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có thông tin sau đây trong tháng 1:
- Số dư tài khoản phải thu đầu kỳ : 80 triệu $
- Doanh số tháng 1 : 200 triệu $
- Tiền thu được trong tháng 1: 190 triệu $

Tính số dư cuối tháng 1 của các khoản phải thu? 

80 triệu $

134 / 327

Q134:

Đặc điểm của vốn lưu động:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm của vốn lưu động: Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm. Được luân chuyển dần từng phần trong các chu kỳ SX

135 / 327

Q135:

Cho tổng doanh thu = 2200; doanh thu thuần = 2000; vốn lưu động = 1000, số vòng quay vốn
lưu động bằng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho tổng doanh thu = 2200; doanh thu thuần = 2000; vốn lưu động = 1000, số vòng quay vốn
lưu động bằng 2

136 / 327

Q136:

Nếu gọi K là kỳ luân chuyển vốn lưu động, L là số lần luân chuyển thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu gọi K là kỳ luân chuyển vốn lưu động, L là số lần luân chuyển thì: L càng lớn càng tốt, K càng nhỏ càng tốt

137 / 327

Q137:

Cho biết giá vốn hàng bán = 2160, số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 50 ngày, số ngày
trong kỳ = 360 ngày. Hàng tồn kho bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết giá vốn hàng bán = 2160, số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 50 ngày, số ngày
trong kỳ = 360 ngày. Hàng tồn kho bằng bao nhiêu?
300

138 / 327

Q138:

Cho hệ số thanh toán nhanh Htt = 3, nợ ngắn hạn = 4000, hàng tồn kho = 500, tính TSLĐ và
đầu tư ngắn hạn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho hệ số thanh toán nhanh Htt = 3, nợ ngắn hạn = 4000, hàng tồn kho = 500, tính TSLĐ và
đầu tư ngắn hạn? 12500

139 / 327

Q139:

Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định thuộc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định thuộc: Chi phí khác

140 / 327

Q140:

Khoản mục nào được xếp vào doanh thu hoạt động tài chính

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục nào được xếp vào doanh thu hoạt động tài chính: Cổ tức và lợi nhuận được chia. Lãi tiền gửi ngân hàng. Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn

141 / 327

Q141:

Khoản mục nào sau đây thuộc chi phí khác của doanh nghiệp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục nào sau đây thuộc chi phí khác của doanh nghiệp: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế

142 / 327

Q142:

Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết thuộc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết thuộc: Chi phí tài chính

143 / 327

Q143:

Cho Doanh thu thuần = 6.000, tổng vốn kinh doanh T = 9.000, lợi nhuận trước thuế TNDN =1.250, thuế suất thuế TNDN = 28%, hãy tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế tổng vốn kinh doanh?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Doanh thu thuần = 6.000, tổng vốn kinh doanh T = 9.000, lợi nhuận trước thuế TNDN =1.250, thuế suất thuế TNDN = 28%, hãy tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế tổng vốn kinh doanh? 10%

144 / 327

Q144:

Khi tính tỷ suất lợi nhuận tổng vốn người ta dựa vào :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tính tỷ suất lợi nhuận tổng vốn người ta dựa vào : Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

145 / 327

Q145:

Cho biết lợi nhuận sau thuế = 360, vốn vay = 400, lãi suất vay = 10%/tổng vốn vay, thuế suất thuế thu nhập 28%, hãy tính EBIT?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết lợi nhuận sau thuế = 360, vốn vay = 400, lãi suất vay = 10%/tổng vốn vay, thuế suất thuế thu nhập 28%, hãy tính EBIT? EBIT = 540

146 / 327

Q146:

Chi phí nào là chi phí cố định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí nào là chi phí cố định: Chi phí tiền lương trả cho cán bộ CNV quản lý & chi phí thuê tài sản, văn phòng.  Chi phí khấu hao TSCĐ

147 / 327

Q147:

Cho Lãi gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = 400, Tổng doanh thu = 3000, Doanh thu thuần = 2500, giá vốn hàng bán bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Lãi gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = 400, Tổng doanh thu = 3000, Doanh thu thuần = 2500, giá vốn hàng bán bằng bao nhiêu? 2100

148 / 327

Q148:

Nội dung giá thành toàn bộ của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nội dung giá thành toàn bộ của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ bao gồm: Giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ. Chi phí bán hàng. Chi phí quản lý doanh nghiệp

149 / 327

Q149:

Cho EBIT = 120, vốn chủ (C) = 600, vốn vay nợ (V) = 200. Tính tỷ suất lợi nhuận trước thuế
và lãi vay trên tổng vốn 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho EBIT = 120, vốn chủ (C) = 600, vốn vay nợ (V) = 200. Tính tỷ suất lợi nhuận trước thuế
và lãi vay trên tổng vốn. 15%

150 / 327

Q150:

Chi phí biến đổi bao gồm :  

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí biến đổi bao gồm :  Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp.  Chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí dịch vụ được cung cấp

151 / 327

Q151:

Cho tổng doanh thu = 15.000, doanh thu thuần = 12.000, lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng = 2.000,
giá vốn hàng bán bằng bao nhiêu? 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho tổng doanh thu = 15.000, doanh thu thuần = 12.000, lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng = 2.000,
giá vốn hàng bán bằng bao nhiêu?  10.000

152 / 327

Q152:

Lợi nhuận sử dụng để chia cho các cổ đông của công ty là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi nhuận sử dụng để chia cho các cổ đông của công ty là: Lợi nhuận sau thuế

153 / 327

Q153:

Cho biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = 2%; vòng quay toàn bộ vốn = 2, hệ số
nợ Hv = 0,5. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = 2%; vòng quay toàn bộ vốn = 2, hệ số
nợ Hv = 0,5. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu: 8%

154 / 327

Q154:

Cho Doanh thu thuần = 10.000, giá vốn hàng bán = 8.000, lợi nhuận trước thuế bằng 1.600, lãi vay R = 200, EBIT bằng bao nhiêu? 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Doanh thu thuần = 10.000, giá vốn hàng bán = 8.000, lợi nhuận trước thuế bằng 1.600, lãi vay R = 200, EBIT bằng bao nhiêu? 1.800

155 / 327

Q155:

Công ty cổ phần Mê Kông có doanh thu trong năm là 300 triệu đông, giá thành toàn bộ của
sản phẩm hàng hoá tiêu thụ là 288 triệu đồng. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận giá thành (TL,Z) của công ty
CP Mê Kông?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty cổ phần Mê Kông có doanh thu trong năm là 300 triệu đông, giá thành toàn bộ của
sản phẩm hàng hoá tiêu thụ là 288 triệu đồng. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận giá thành (TL,Z) của công ty
CP Mê Kông? T L,Z = 4,16%

156 / 327

Q156:

Chỉ tiêu nào sau đây là bé nhất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ tiêu nào sau đây là bé nhất: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

157 / 327

Q157:

EBIT là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

EBIT là: Chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận trước khi nộp thuế và trả lãi vay

158 / 327

Q158:

Câu nào sau đây là chi phí tài chính cố định?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào sau đây là chi phí tài chính cố định? Lãi vay. Cổ tức của cổ phần ưu đãi cổ tức

159 / 327

Q159:

Tỷ suất sinh lời của tài sản

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ suất sinh lời của tài sản: Là tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên giá trị TS bình quân

160 / 327

Q160:

Cho biết EBIT = 42, vốn chủ (C) = 120, vốn vay nợ (V) = 300. Tính tỷ suất lợi nhuận tổng vốn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết EBIT = 42, vốn chủ (C) = 120, vốn vay nợ (V) = 300. Tính tỷ suất lợi nhuận tổng vốn: 10%

161 / 327

Q161:

Cho EBIT = 440; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp t = 28%; Lãi vay R = 40, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho EBIT = 440; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp t = 28%; Lãi vay R = 40, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp bằng bao nhiêu? 288

162 / 327

Q162:

Doanh thu bất thường bao gồm những khoản mục nào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh thu bất thường bao gồm những khoản mục nào: Doanh thu thanh lý nhượng bán TSCĐ. Giá trị vật tư, tài sản thừa trong sản xuất. Nợ khó đòi đã thu được, các khoản nợ vắng chủ. Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

163 / 327

Q163:

Một doanh nghiệp có doanh thu thuần trong năm là 200 triệu đồng, giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ là 186 triệu đồng. Tính tỷ suất lợi nhuận giá thành xấp xỉ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một doanh nghiệp có doanh thu thuần trong năm là 200 triệu đồng, giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ là 186 triệu đồng. Tính tỷ suất lợi nhuận giá thành xấp xỉ? 7,62%

164 / 327

Q164:

Chi phí của doanh nghiệp bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí SX của DN.  Chi phí lưu thông của DN. Chi phí cho các hoạt động khác

165 / 327

Q165:

Cho EBIT = 60, vốn chủ (C) = 300, vốn vay nợ (V) = 100. Tính tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng vốn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho EBIT = 60, vốn chủ (C) = 300, vốn vay nợ (V) = 100. Tính tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng vốn. 15%

166 / 327

Q166:

Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phụ thuộc vào sản lượng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phụ thuộc vào sản lượng: FC

167 / 327

Q167:

Cho biết EBIT = 200 triệu, Tổng vốn T = 1000 triệu tỷ suất lợi nhuận tổng vốn là: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết EBIT = 200 triệu, Tổng vốn T = 1000 triệu tỷ suất lợi nhuận tổng vốn là: 5%

168 / 327

Q168:

Cho Doanh thu thuần = 10.000, giá vốn hàng bán = 8.000, lợi nhuận trước thuế bằng 1.400, lãi vay R = 400, EBIT bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Doanh thu thuần = 10.000, giá vốn hàng bán = 8.000, lợi nhuận trước thuế bằng 1.400, lãi vay R = 400, EBIT bằng bao nhiêu? 1.800

169 / 327

Q169:

Chi phí SXKD của DN bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí SXKD của DN bao gồm: Chi phí SX & tiêu thụ sản phẩm. Chi phí cố định và chi phí biến đổi

170 / 327

Q170:

Cho Tổng doanh thu = 10.000; Doanh thu thuần = 900; Giá vốn hàng bán = 600, lãi gộp bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Tổng doanh thu = 10.000; Doanh thu thuần = 900; Giá vốn hàng bán = 600, lãi gộp bằng bao nhiêu? 300

171 / 327

Q171:

Chỉ tiêu nào sau đây là nhỏ nhất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ tiêu nào sau đây là nhỏ nhất: Lãi ròng

172 / 327

Q172:

Cho biết lợi nhuận trước thuế (LNTT) = 100, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (t) = 28%, doanh thu thuần = 2000, vốn kinh doanh = 120 chữa lại thành 1200. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết lợi nhuận trước thuế (LNTT) = 100, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (t) = 28%, doanh thu thuần = 2000, vốn kinh doanh = 120 chữa lại thành 1200. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh bằng bao nhiêu? 6%

173 / 327

Q173:

Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm : Khối lượng sản phẩm tiêu thụ & chất lượng sản phẩm. Kết cấu mặt hàng, sản phẩm hàng hóa dịch vụ, giá cả sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ. Thị trường tiêu thụ, phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng

174 / 327

Q174:

Cho Tổng doanh thu = 20.000; Doanh thu thuần = 18.000; Giá vốn hàng bán = 12.000, lãi gộp bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Tổng doanh thu = 20.000; Doanh thu thuần = 18.000; Giá vốn hàng bán = 12.000, lãi gộp bằng bao nhiêu? 6.000

175 / 327

Q175:

Thu nhập giữ lại là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thu nhập giữ lại là: Chênh lệch giữa lợi nhuận sau thuế thu nhập tạo ra và cổ tức đó chi trả

176 / 327

Q176:

Doanh nghiệp có số doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm là 500.000.000đ, lợi nhuận thu được 50.000.000đ .Tỷ suất lợi nhuận doanh thu là: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp có số doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm là 500.000.000đ, lợi nhuận thu được 50.000.000đ .Tỷ suất lợi nhuận doanh thu là: 10%

177 / 327

Q177:

Khoản mục nào được xếp vào thu nhập khác của doanh nghiệp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khoản mục nào được xếp vào thu nhập khác của doanh nghiệp: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản. Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ

178 / 327

Q178:

Doanh nghiệp Thành Đạt có lợi nhuận từ tiêu thụ sản phẩm là 12 tr.đ, tổng vốn lưu động bình quân 70 tr.đ, nguyên giá tài sản cố định 180 tr.đ, số khấu hao TSCĐ là 50 tr.đ. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động bình quân (TL,V)? 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp Thành Đạt có lợi nhuận từ tiêu thụ sản phẩm là 12 tr.đ, tổng vốn lưu động bình quân 70 tr.đ, nguyên giá tài sản cố định 180 tr.đ, số khấu hao TSCĐ là 50 tr.đ. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động bình quân (TL,V)?  TL,V = 17,14%

179 / 327

Q179:

Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ thuộc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ thuộc: Doanh thu hoạt động tài chính

180 / 327

Q180:

Một ________ là một dự án mà khi việc đưa ra quyết định loại bỏ hay chấp nhận dự án này sẽ không ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định chấp nhận hay loại bỏ bất kỳ một dự án nào khác.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một Dự án đầu tư độc lập là một dự án mà khi việc đưa ra quyết định loại bỏ hay chấp nhận dự án này sẽ không ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định chấp nhận hay loại bỏ bất kỳ một dự án nào khác.

181 / 327

Q181:

Nếu giá trị hiện tại ròng NPV của dự án A là 80$ và của dự án B là 60$, sau đó giá trị hiện tại ròng của dự án kết hợp sẽ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu giá trị hiện tại ròng NPV của dự án A là 80$ và của dự án B là 60$, sau đó giá trị hiện tại ròng của dự án kết hợp sẽ là: +140$

182 / 327

Q182:

IRR được định nghĩa như là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

IRR được định nghĩa như là: Tỷ suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0

183 / 327

Q183:

Ưu điểm của thuê tài sản theo phương thức thuê tài chính:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ưu điểm của thuê tài sản theo phương thức thuê tài chính: Giúp doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng dự án đầu tư. Huy động và sử dụng vốn vay dễ dàng hơn. Là công cụ tài chính giúp DN có thêm vốn trung & dài hạn để mở rộng hoạt động kinh doanh

184 / 327

Q184:

Loại chứng khoán nào có mức rủi ro cao nhất đối với doanh nghiệp phát hành

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại chứng khoán nào có mức rủi ro cao nhất đối với doanh nghiệp phát hành: Trái phiếu

185 / 327

Q185:

Loại hình công ty nào có quyền phát hành chứng khoán?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại hình công ty nào có quyền phát hành chứng khoán? Công ty cổ phần

186 / 327

Q186:

Nếu các khoản thanh toán trong hợp đồng thuê có khả năng bù đắp chi phí đầu tư của tài sản thì khi đó hoạt động thuê này còn được gọi là trả dần hoàn toàn và có khả năng là loại hình:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu các khoản thanh toán trong hợp đồng thuê có khả năng bù đắp chi phí đầu tư của tài sản thì khi đó hoạt động thuê này còn được gọi là trả dần hoàn toàn và có khả năng là loại hình: Thuê tài chính

187 / 327

Q187:

Trong hợp đồng cho thuê tài chính các loại tài sản, bên nào chịu trách nhiệm khấu hao tài sản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong hợp đồng cho thuê tài chính các loại tài sản, bên nào chịu trách nhiệm khấu hao tài sản:  Bên đi thuê

188 / 327

Q188:

Các cổ đông thường được chia cổ tức trong năm khi doanh nghiệp có kết quả kinh doanh của năm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các cổ đông thường được chia cổ tức trong năm khi doanh nghiệp có kết quả kinh doanh của năm: Có lãi

189 / 327

Q189:

Câu nào sau đây không phải là chức năng chủ yếu của các trung gian tài chính?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào sau đây không phải là chức năng chủ yếu của các trung gian tài chính? Đầu tư vào tài sản thực

190 / 327

Q190:

Một loại trái phiếu của công ty A có các số liệu như sau: thời gian đáo hạn 2 năm, lãi suất bề mặt 11%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần, lãi suất theo yêu cầu của thị trường về loại trái phiếu này 10%/năm, mệnh giá 10 triệu VND, giá người mua chấp nhận mua tại thời điểm phát hành:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một loại trái phiếu của công ty A có các số liệu như sau: thời gian đáo hạn 2 năm, lãi suất bề mặt 11%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần, lãi suất theo yêu cầu của thị trường về loại trái phiếu này 10%/năm, mệnh giá 10 triệu VND, giá người mua chấp nhận mua tại thời điểm phát hành:  10,17 triệu VND

191 / 327

Q191:

Bất lợi khi huy động vốn bằng phát hành CP ưu đãi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bất lợi khi huy động vốn bằng phát hành CP ưu đãi: Lợi tức CP ưu đãi cao hơn lợi tức trái phiếu. Lợi tức CP ưu đãi không được trừ vào thu nhập chịu thuế làm chi phí sử dụng CP ưu đãi lớn hơn chi phí sử dụng trái phiếu

192 / 327

Q192:

Câu nào sau đây đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào sau đây đúng? Bên đi thuê không phải mua máy móc thiết bị

193 / 327

Q193:

Người nhận lãi sau cùng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người nhận lãi sau cùng là: Cổ đông thường

194 / 327

Q194:

Một trái phiếu chính phủ có mệnh giá là 1.000 triệu và lãi suất (lãi gộp) là 8%/năm, lãi dồn gốc. Khoản thanh toán tiền lãi hàng năm là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trái phiếu chính phủ có mệnh giá là 1.000 triệu và lãi suất (lãi gộp) là 8%/năm, lãi dồn gốc. Khoản thanh toán tiền lãi hàng năm là bao nhiêu?  Không câu nào đúng

195 / 327

Q195:

Loại chứng khoán nào có mức rủi ro thấp nhất đối với doanh nghiệp phát hành?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại chứng khoán nào có mức rủi ro thấp nhất đối với doanh nghiệp phát hành? Cổ phần thường

196 / 327

Q196:

Nếu hợp đồng thuê có thể cho phép bên đi thuê lựa chọn trong việc hủy ngang hợp đồng thuê thì có khả năng đây là loại hình thuê:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu hợp đồng thuê có thể cho phép bên đi thuê lựa chọn trong việc hủy ngang hợp đồng thuê thì có khả năng đây là loại hình thuê: Hoạt động

197 / 327

Q197:

Câu nào sau đây không đúng cho vay thế chấp các khoản phải thu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào sau đây không đúng cho vay thế chấp các khoản phải thu? Có thể thêm chi phí dịch vụ cho khoản vay này

198 / 327

Q198:

Khi một doanh nghiệp bán tài sản của mình cho một công ty khác và ngay sau đó ký hợp đồng thuê lại chính tài sản này thì loại hình thuê này được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi một doanh nghiệp bán tài sản của mình cho một công ty khác và ngay sau đó ký hợp đồng thuê lại chính tài sản này thì loại hình thuê này được gọi là: Bán và thuê lại

199 / 327

Q199:

Câu nào sau đây không phải là nguồn dài hạn cho hoạt động kinh doanh?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào sau đây không phải là nguồn dài hạn cho hoạt động kinh doanh? Các khoản phải thu

200 / 327

Q200:

Trong hợp đồng thuê tài sản, người chủ sở hữu tài sản được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong hợp đồng thuê tài sản, người chủ sở hữu tài sản được gọi là: Bên cho thuê

201 / 327

Q201:

Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho _________ mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho Nợ, cổ phần ưu đãi, cổ phần thường mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.

202 / 327

Q202:

Cho bảng số liệu sau:

Kết cấu các nguồn vốn (%)

Chi phí sử dụng vốn

Vốn vay

Vốn tự có

Vốn vay (sau thuế)

Vốn tự có

0,3

0,7

10%

8%

Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân. 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho bảng số liệu sau:

Kết cấu các nguồn vốn (%)

Chi phí sử dụng vốn

Vốn vay

Vốn tự có

Vốn vay (sau thuế)

Vốn tự có

0,3

0,7

10%

8%

Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.  8,6%

203 / 327

Q203:

Cho Q = 2.000sp, giá bán P=150.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 100.000đ/sp, chiphí cố định chưa có lãi vay FC’= 60.000.000đ, lãi vay = 15.000.000đ. Tính đòn bẩy tài chính DFL?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Q = 2.000sp, giá bán P=150.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 100.000đ/sp, chiphí cố định chưa có lãi vay FC’= 60.000.000đ, lãi vay = 15.000.000đ. Tính đòn bẩy tài chính DFL? 1.6

204 / 327

Q204:

Một công ty có vốn chủ đầu tư bình quân 10.000$ trong năm. Trong cùng khoảng thời gian này công ty có thu nhập sau thuế là 1600$. Nếu chi phí sử dụng vốn chủ là 14%, hãy tính lợi nhuận kinh tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty có vốn chủ đầu tư bình quân 10.000$ trong năm. Trong cùng khoảng thời gian này công ty có thu nhập sau thuế là 1600$. Nếu chi phí sử dụng vốn chủ là 14%, hãy tính lợi nhuận kinh tế? + 200$

205 / 327

Q205:

Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 25.000$ với giá bán 10.000$. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì tác động của thuế suất đến công ty như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 25.000$ với giá bán 10.000$. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì tác động của thuế suất đến công ty như thế nào? Tiết kiệm thuế 4.200$

206 / 327

Q206:

Một công ty có 100 triệu $ nợ ngắn hạn, 200 triệu $ nợ dài hạn và 300 triệu $ vốn cổ phần, tổng tài sản sẽ là 600 triệu $. Tính tỷ số nợ của công ty?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty có 100 triệu $ nợ ngắn hạn, 200 triệu $ nợ dài hạn và 300 triệu $ vốn cổ phần, tổng tài sản sẽ là 600 triệu $. Tính tỷ số nợ của công ty? 50%

207 / 327

Q207:

________ của một công ty được định nghĩa thước đo tác động của chi phí cố định

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

DOL của một công ty được định nghĩa thước đo tác động của chi phí cố định

208 / 327

Q208:

Mức độ ảnh hưởng của __________ phản ánh mức độ thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay do sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ (hoặc sản lượng hàng hóa tiêu thụ)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức độ ảnh hưởng của Đòn bẩy kinh doanh phản ánh mức độ thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay do sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ (hoặc sản lượng hàng hóa tiêu thụ)

209 / 327

Q209:

Cho biết trường hợp nào sau đây là đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết trường hợp nào sau đây là đúng: P = 10, AVC = 5, FC = 500, Qmax = 200, t hv = 6 tháng

210 / 327

Q210:

Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho ________ mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho Nợ, Cổ phần thường và (hoặc) lợi nhuận giữ lại, Cổ phần ưu đãi mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.

211 / 327

Q211:

Nếu tỷ số nợ là 0,2; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tỷ số nợ là 0,2; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là: 0.25

212 / 327

Q212:

DFL của một công ty được tính bằng phần trăm thay đổi trong _____khi _____ thay đổi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

DFL của một công ty được tính bằng phần trăm thay đổi trong EPS khi EBIT thay đổi

213 / 327

Q213:

Xem xét các chứng cứ thị trường để xác định cấu trúc vốn liên quan đến việc xác định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xem xét các chứng cứ thị trường để xác định cấu trúc vốn liên quan đến việc xác định: Mức độ rủi ro kinh doanh của công ty, chỉ số khả năng thanh toán, độ lớn đòn bẩy tài chính

214 / 327

Q214:

Doanh nghiệp nên tăng % vốn vay trong tổng vốn khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp nên tăng % vốn vay trong tổng vốn khi: Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn lớn hơn lãi suất vay

215 / 327

Q215:

Một công ty có hệ số nợ 0,4, vốn chủ bằng 60 vốn vay nợ bằng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty có hệ số nợ 0,4, vốn chủ bằng 60 vốn vay nợ bằng 40

216 / 327

Q216:

Đòn bẩy kinh doanh có tác dụng với doanh nghiệp khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đòn bẩy kinh doanh có tác dụng với doanh nghiệp khi: Sản lượng vượt quá sản lượng hoà vốn

217 / 327

Q217:

Cho bảng số liệu sau:

Kết cấu các nguồn vốn % 

Chi phí sử dụng vốn

Vốn vay

Vốn tự có 

Vốn vay (sau thuế) 

 Vốn tự có

0.4

0.6

10%

8%

Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho bảng số liệu sau:

Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân. 8,8%

Kết cấu các nguồn vốn % 

Chi phí sử dụng vốn

Vốn vay

Vốn tự có 

Vốn vay (sau thuế) 

 Vốn tự có

0.4

0.6

10%

8%

218 / 327

Q218:

Mức độ đòn bẩy kinh doanh phản ánh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức độ đòn bẩy kinh doanh phản ánh Khi doanh thu hay số lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì LNTT và lãi vay sẽ thay đổi bao nhiêu %

219 / 327

Q219:

Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào không phải là nguồn vốn chủ ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào không phải là nguồn vốn chủ ? Phát hành trái phiếu

220 / 327

Q220:

Tính đòn bẩy tổng hợp DTL nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000đ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính đòn bẩy tổng hợp DTL nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000đ: 1.67

221 / 327

Q221:

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn năm 2004 là 12%. Lãi suất vay phải trả của doanh nghiệp là 8,5%. Dựa vào 2 số liệu trên, doanh nghiệp có thể quyết định năm 2005:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn năm 2004 là 12%. Lãi suất vay phải trả của doanh nghiệp là8,5%. Dựa vào 2 số liệu trên, doanh nghiệp có thể quyết định năm 2005: Tiếp tục vay vốn để sản xuất

222 / 327

Q222:

Để xác định được độ lớn đòn bẩy tài chính cần biết:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để xác định được độ lớn đòn bẩy tài chính cần biết: Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm, Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay

223 / 327

Q223:

Cho tổng số vốn chủ sở hữu C = 600; tổng số vốn kinh doanh T = 1000, thì hệ số nợ Hv bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho tổng số vốn chủ sở hữu C = 600; tổng số vốn kinh doanh T = 1000, thì hệ số nợ Hv bằng: 0.4

 

224 / 327

Q224:

Trong trường hợp nào công ty tài trợ tất cả bằng nguồn vốn cổ phần.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong trường hợp nào công ty tài trợ tất cả bằng nguồn vốn cổ phần.  Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tăng, thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) tăng với tỷ lệ phần trăm tương ứng

225 / 327

Q225:

Đòn bẩy ________ phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đòn bẩy Kinh doanh phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi:

226 / 327

Q226:

Cho Q = 3.000sp, giá bán P = 400.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 300.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC= 200.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Q = 3.000sp, giá bán P = 400.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 300.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC= 200.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL? 3.0

227 / 327

Q227:

Chi phí sử dụng vốn của một công ty được định nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chi phí sử dụng vốn của một công ty được định nghĩa là: Chi phí của các nguồn vốn của công ty, Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi

228 / 327

Q228:

Nếu một công ty thay đổi trong cấu trúc tài chính của mình:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu một công ty thay đổi trong cấu trúc tài chính của mình: Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên tài sản không thay đổi

229 / 327

Q229:

Tính đòn bẩy tài chính DFL nếu biết Q = 1.000, P = 200.000 đồng/sản phẩm; FC = 100.000.000 đồng, lãi vay R = 10.000.000 đồng, AVC = 50.000 đồng/sản phẩm: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính đòn bẩy tài chính DFL nếu biết Q = 1.000, P = 200.000 đồng/sản phẩm; FC = 100.000.000 đồng, lãi vay R = 10.000.000 đồng, AVC = 50.000 đồng/sản phẩm: 1.2

230 / 327

Q230:

Hệ số vốn chủ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ số vốn chủ là: Nguồn vốn CSH/tổng vốn

231 / 327

Q231:

Cho hệ số nợ Hv = 0,6; nợ phải trả = 2400. Tính tổng nguồn vốn kinh doanh?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho hệ số nợ Hv = 0,6; nợ phải trả = 2400. Tính tổng nguồn vốn kinh doanh? 4000

232 / 327

Q232:

Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu nguồn vốn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu nguồn vốn: Sự ổn định của doanh thu lợi nhuận. Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của ngành. Doanh lợi vốn và lãi suất của vốn huy động

233 / 327

Q233:

Cho Q = 6.000sp, giá bán P = 300.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 200.000đ/sp, chi phí cố định chưa có lãi vay FC’= 180.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Q = 6.000sp, giá bán P = 300.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 200.000đ/sp, chi phí cố định chưa có lãi vay FC’= 180.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL? 1.5

234 / 327

Q234:

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính phản ánh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính phản ánh: Khi LNTT và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %

235 / 327

Q235:

Công ty TM đang sử dụng 200 triệu đồng vốn được hình thành từ: Vốn vay 80 triệu với chi phí sử dụng vốn trước thuế là 10%, thuế suất thuế TNDN 28%; vốn chủ sở hữu 120 triệu với chi phí sử dụng vốn là 12%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty TM đang sử dụng 200 triệu đồng vốn được hình thành từ: Vốn vay 80 triệu với chi phí sử dụng vốn trước thuế là 10%, thuế suất thuế TNDN 28%; vốn chủ sở hữu 120 triệu với chi phí sử dụng vốn là 12%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân?  10,08%

236 / 327

Q236:

Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100.000 đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 60.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định FC = 100.000.0000đ; lãi vay R = 40.000.000đ, tính đòn bẩy kinh doanh DOL?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100.000 đ/sp; chi phí biến đổi bìnhquân AVC = 60.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định FC = 100.000.0000đ; lãi vay R = 40.000.000đ, tính đòn bẩy kinh doanh DOL? 2

237 / 327

Q237:

Phân tích ____ có thể giúp xác định lợi thế của tài trợ nợ và vốn cổ phần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân tích DFL  có thể giúp xác định lợi thế của tài trợ nợ và vốn cổ phần: 

238 / 327

Q238:

Hệ số nợ là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ số nợ là : Thương số giữa nợ phải trả trên tổng nguồn vốn

239 / 327

Q239:

Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định FC = 350.000.0000 đồng; lãi vay R = 150.000.000 đồng, tính đòn bẩy kinh doanh DOL?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định FC = 350.000.0000 đồng; lãi vay R = 150.000.000 đồng, tính đòn bẩy kinh doanh DOL? 1.5

240 / 327

Q240:

Đòn bẩy ______ liên quan đến mối quan hệ giữa doanh thu và thu nhập mỗi cổ phần

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đòn bẩy Tổng hợp liên quan đến mối quan hệ giữa doanh thu và thu nhập mỗi cổ phần

241 / 327

Q241:

Cho bảng số liệu sau:

Kết cấu các nguồn vốn % 

Chi phí sử dụng vốn

Vốn vay 

Vốn tự có

Vốn vay  (sau thuế)

Vốn tự có

0.4

0.6

9%

12%

Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho bảng số liệu sau:

Kết cấu các nguồn vốn % 

Chi phí sử dụng vốn

Vốn vay 

Vốn tự có

Vốn vay  (sau thuế)

Vốn tự có

0.4

0.6

9%

12%

Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân. 10,8%

242 / 327

Q242:

Trong ________ tất cả các chi phí đều thay đổi.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong Dài hạn  tất cả các chi phí đều thay đổi.

243 / 327

Q243:

Trong doanh nghiệp có bao nhiêu loại đòn bẩy

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong doanh nghiệp có 3 loại đòn bẩy

244 / 327

Q244:

Đòn bẩy ________ liên quan đến mối quan hệ giữa doanh số và thu nhập mỗi cổ phần.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đòn bẩy Tổng hợp liên quan đến mối quan hệ giữa doanh số và thu nhập mỗi cổ phần.

245 / 327

Q245:

Nếu tỷ số nợ là 0.5; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tỷ số nợ là 0.5; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là: 1.0

246 / 327

Q246:

Để xác định được độ lớn đòn bẩy tổng hợp cần biết:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để xác định được độ lớn đòn bẩy tổng hợp cần biết: Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm. Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay

247 / 327

Q247:

Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định chưa có lãi vay FC’ = 350.000.0000 đồng; lãi vay R = 150.000.000 đồng, tính đòn tài chính DFL?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định chưa có lãi vay FC’ = 350.000.0000 đồng; lãi vay R = 150.000.000 đồng, tính đòn tài chính DFL? 2.5

248 / 327

Q248:

Mức độ ảnh hưởng của ______ phản ánh mức độ thay đổi về doanh lợi vốn chủ sở hữu do sự thay đổi về lợi nhuận trước thuế và lãi vay phải trả.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức độ ảnh hưởng của Đòn bẩy kinh doanh phản ánh mức độ thay đổi về doanh lợi vốn chủ sở hữu do sự thay đổi về lợi nhuận trước thuế và lãi vay phải trả.

249 / 327

Q249:

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh phụ thuộc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh phụ thuộc: Tỷ lệ thay đổi của EBIT. Tỷ lệ thay đổi của doanh thu hay sản lượng tiêu thụ

250 / 327

Q250:

Hệ số đảm bảo nợ phản ánh cứ 1 đồng vốn vay nợ có mấy đồng vốn CSH đảm bảo. Vậy công thức của nó là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ số đảm bảo nợ phản ánh cứ 1 đồng vốn vay nợ có mấy đồng vốn CSH đảm bảo. Vậy công thức của nó là  Hệ số đảm bảo nợ = Nguồn vốn CSH/Nợ phải trả

251 / 327

Q251:

DN đưa quyết định cần phải tăng thêm nguồn vốn dài hạn. DN có thể huy động vốn dài hạn từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

DN đưa quyết định cần phải tăng thêm nguồn vốn dài hạn. DN có thể huy động vốn dài hạn từ: Phát hành cổ phiếu, sử dụng lợi nhuận giữ lại. Vay dài hạn

252 / 327

Q252:

Cho vốn chủ sở hữu C = 1200, tổng vốn kinh doanh = 4000, hệ số nợ Hv bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho vốn chủ sở hữu C = 1200, tổng vốn kinh doanh = 4000, hệ số nợ Hv bằng 0.7

253 / 327

Q253:

Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 20.000$ với giá bán 5.000$. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì tác động của thuế suất đến công ty như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 20.000$ với giá bán 5.000$. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì tác động của thuế suất đến công ty như thế nào? Tiết kiệm thuế 4.200$

254 / 327

Q254:

Tính đòn bẩy tổng hợp DTL nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính đòn bẩy tổng hợp DTL nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000: 1.67

255 / 327

Q255:

Nếu công ty dự báo rằng vốn vay trở nên quá tốn kém hay khan hiếm, các giám đốc tài chính thường có khuynh hướng _________ ngay tức khắc.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu công ty dự báo rằng vốn vay trở nên quá tốn kém hay khan hiếm, các giám đốc tài chính thường có khuynh hướng Tăng độ lớn đòn bẩy tài chính ngay tức khắc. 

256 / 327

Q256:

Đòn bẩy là kết quả từ việc sử dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đòn bẩy là kết quả từ việc sử dụng: Định phí và chi phí tài chính cố định

257 / 327

Q257:

Cho Q = 2.000sp, giá bán P = 100.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 60.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC= 40.000.000đ, lãi vay = 5.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Q = 2.000sp, giá bán P = 100.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 60.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC= 40.000.000đ, lãi vay = 5.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL? 2.28

258 / 327

Q258:

Đòn bẩy tài chính sẽ gây ra tác dụng ngược khi :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đòn bẩy tài chính sẽ gây ra tác dụng ngược khi : Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay

259 / 327

Q259:

Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 1.000.000 đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 600.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định chưa có lãi vay FC’ = 600.000.0000đ; lãi vay R = 100.000.000đ, tính đòn bẩy tài chính DFL?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 1.000.000 đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 600.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định chưa có lãi vay FC’ = 600.000.0000đ; lãi vay R = 100.000.000đ, tính đòn bẩy tài chính DFL? 1.2

260 / 327

Q260:

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp phản ánh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp phản ánh: Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì LNVCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %

261 / 327

Q261:

Chỉ số P/E được định nghĩa như là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số P/E được định nghĩa như là: Giá thị trường cổ phần thường/EPS

262 / 327

Q262:

Một khoản tín dụng thương mại 100 tr.đ quy định điều kiện thanh toán “2/15 net 45”. Hãy tính chi phí của khoản tín dụng trên? (số ngày 1 năm tính tròn 360 ngày)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một khoản tín dụng thương mại 100 tr.đ quy định điều kiện thanh toán “2/15 net 45”. Hãy tính chi phí của khoản tín dụng trên? (số ngày 1 năm tính tròn 360 ngày) 24,5%

263 / 327

Q263:

Công ty Hương Lý có tổng chi phí cố định FC = 1000 tr.đ, chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 200 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 8 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 4 tr.đ, lãi vay R = 40 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Hương Lý có tổng chi phí cố định FC = 1000 tr.đ, chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 200 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 8 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 4 tr.đ, lãi vay R = 40 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm) Q hvtm = 200 tr.đ

264 / 327

Q264:

Công ty TNHH Trung Thành có tổng chi phí cố định FC = 3000 tr.đ. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 500 tr.đ, , lãi vay R = 10 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 7 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 2 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty TNHH Trung Thành có tổng chi phí cố định FC = 3000 tr.đ. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 500 tr.đ, , lãi vay R = 10 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 7 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 2 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)? Q hvtm = 500 tr.đ

265 / 327

Q265:

Công ty Thuận Yến có tổng chi phí cố định FC = 2000 tr.đ. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 400 tr.đ, , lãi vay R = 20 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 10 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 8 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty Thuận Yến có tổng chi phí cố định FC = 2000 tr.đ. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 400 tr.đ, , lãi vay R = 20 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 10 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 8 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?  Q hvtm = 800 tr.đ

266 / 327

Q266:

Ứng dụng của phân tích hoà vốn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ứng dụng của phân tích hoà vốn: Đánh giá rủi ro của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư. Lựa chọn phương án sản xuất. Quyết định chiến lược về cung ứng sản phẩm lâu dài

267 / 327

Q267:

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lược dòng tiền nào sau đây ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lược dòng tiền nào sau đây ngoại trừ: Dòng tiền dự án

268 / 327

Q268:

Qhv=2000 , Qmax =6000, thời gian hoàn vốn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Qhv=2000 , Qmax =6000, thời gian hoàn vốn là: 4 tháng

269 / 327

Q269:

Cho EBIT = 500, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho EBIT = 500, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay? 10

270 / 327

Q270:

Trong một kế hoạch tài chính điển hình bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một kế hoạch tài chính điển hình bao gồm: Tóm lược tài trợ. Bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập. Chi tiêu vốn dự kiến. Mô tả chiến lược kinh doanh để đạt được mục tiêu tài chính của công ty

271 / 327

Q271:

Cho tổng tài sản T = 5000; nợ ngắn hạn và nợ dài hạn V = 2000, hệ số thanh toán tổng quát bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho tổng tài sản T = 5000; nợ ngắn hạn và nợ dài hạn V = 2000, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2.5

272 / 327

Q272:

Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ta có thể dùng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ta có thể dùng: Báo cáo kết quả kinh doanh. Bảng cân đối kế toán. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

273 / 327

Q273:

Hệ số thanh toán lãi vay phụ thuộc :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ số thanh toán lãi vay phụ thuộc : EBIT, Lãi vay phải trả

274 / 327

Q274:

Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 82 trđ. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 82 trđ. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng 410 trđ

275 / 327

Q275:

Doanh nghiệp A có: FC = 1000, P = 1,5, AVC = 1, thì có Qhv :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp A có: FC = 1000, P = 1,5, AVC = 1, thì có Qhv : 2000

276 / 327

Q276:

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu bằng: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu × vòng quay toàn bộ vốn × vốn kinh doanh bình quân trên vốn CSH

277 / 327

Q277:

Cho hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Htt = 4, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 6000, hãy tính tổng nợ ngắn hạn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Htt = 4, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 6000, hãy tính tổng nợ ngắn hạn?  1500

278 / 327

Q278:

Quyết định tài chính nào thuộc về chiến lược phát triển tài chính DN :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quyết định tài chính nào thuộc về chiến lược phát triển tài chính DN : Các quyết định đầu tư dài hạn để đổi mới kĩ thuật công nghệ sản xuất

279 / 327

Q279:

Cho EBIT = 100, khấu hao = 40, lãi vay = 20, cổ tức = 10, tính khả năng thanh toán lãi vay:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho EBIT = 100, khấu hao = 40, lãi vay = 20, cổ tức = 10, tính khả năng thanh toán lãi vay: 5.0

280 / 327

Q280:

Nguồn dòng tiền chính của công ty từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn dòng tiền chính của công ty từ: Lãi ròng

281 / 327

Q281:

Cho biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = 3%; vòng quay toàn bộ vốn = 2, hệ số nợ Hv = 0,6. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = 3%; vòng quay toàn bộ vốn = 2, hệ số nợ Hv = 0,6. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu: 15%

282 / 327

Q282:

Cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = 6.000; hàng hóa tồn kho = 2.000, nợ ngắn hạn = 5.000, khả năng thanh toán nhanh bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = 6.000; hàng hóa tồn kho = 2.000, nợ ngắn hạn = 5.000, khả năng thanh toán nhanh bằng 0.8

283 / 327

Q283:

Hãy xác định doanh thu hoà vốn khi biết P = 500.000đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hãy xác định doanh thu hoà vốn khi biết P = 500.000đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm: 600.000.000 đồng

284 / 327

Q284:

Cho biết LNST = 504; thuế suất thuế TNDN = 28%; Lãi vay R = 100. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết LNST = 504; thuế suất thuế TNDN = 28%; Lãi vay R = 100. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) bằng 800

285 / 327

Q285:

Cho Tổng tài sản T = 4000, nợ ngắn hạn 1500, nợ dài hạn = 500, hệ số thanh toán tổng quát bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Tổng tài sản T = 4000, nợ ngắn hạn 1500, nợ dài hạn = 500, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2.0

286 / 327

Q286:

EBIT = 400, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức =20, tính khả năng thanh toán lãi vay: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

EBIT = 400, khấu hao = 50, lãi vay = 50, cổ tức =20, tính khả năng thanh toán lãi vay: 8.0

287 / 327

Q287:

Doanh nghiệp A có FC = 1000, P = 1,5, AVC =1, thì có TRhv:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Doanh nghiệp A có FC = 1000, P = 1,5, AVC =1, thì có TRhv: 3000

288 / 327

Q288:

EBIT = 300, khấu hao = 60, lãi vay = 10, cổ tức =50, tính khả năng thanh toán lãi vay:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

EBIT = 300, khấu hao = 60, lãi vay = 10, cổ tức =50, tính khả năng thanh toán lãi vay: 30

289 / 327

Q289:

Hãy xác định doanh thu hoà vốn khi biết P = 500.000đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hãy xác định doanh thu hoà vốn khi biết P = 500.000đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm: 600.000.000

290 / 327

Q290:

Cho EBIT = 420, khấu hao = 80, lãi vay = 70, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho EBIT = 420, khấu hao = 80, lãi vay = 70, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay: 6.0

291 / 327

Q291:

Công ty giày da Châu Á có chi phí cố định FC = 5.000$; chi phí biến đổi bình quân AVC = 90$/sp; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100$/sp, ở mức sản lượng nào thì công ty này hòa vốn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty giày da Châu Á có chi phí cố định FC = 5.000$; chi phí biến đổi bình quân AVC = 90$/sp; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100$/sp, ở mức sản lượng nào thì công ty này hòa vốn? 500 sản phẩm

292 / 327

Q292:

Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 60.000.000đ. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 60.000.000đ. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng  300 trđ

293 / 327

Q293:

Một nhà máy sản xuất 500 xe ô tô với chi phí khả biến cho 1 chiếc xe là 150 triệu. Giá bán hiện hành là 200 triệu/1 xe. Biết tổng chi phí cố định là 25 tỷ. Sản lượng hoà vốn của doanh nghiệp là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một nhà máy sản xuất 500 xe ô tô với chi phí khả biến cho 1 chiếc xe là 150 triệu. Giá bán hiện hành là 200 triệu/1 xe. Biết tổng chi phí cố định là 25 tỷ. Sản lượng hoà vốn của doanh nghiệp là: 500 xe

294 / 327

Q294:

Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nợ trong khoảng thời gian ngắn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nợ trong khoảng thời gian ngắn là: Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn

295 / 327

Q295:

Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 84.000.000đ. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một công ty có hệ số thanh toán lãi vay là 5 lần, lãi vay phải trả là 84.000.000đ. Hỏi lợi nhuận trước thuế và lãi vay bằng 420 tr.đ

296 / 327

Q296:

Bảng cân đối kế toán là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng cân đối kế toán là: BCTC tổng hợp phản ánh 1 cách tổng quát TS hiện có và nguồn vốn của DN tại một thời điểm

297 / 327

Q297:

Một trái phiếu chính phủ có mệnh giá là 1.000 triệu và lãi suất (lãi gộp) là 8%/năm, lãi dồn gốc. Khoản thanh toán tiền lãi hàng năm là bao nhiêu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trái phiếu chính phủ có mệnh giá là 1.000 triệu và lãi suất (lãi gộp) là 8%/năm, lãi dồn gốc. Khoản thanh toán tiền lãi hàng năm là 0 triệu

298 / 327

Q298:

Hệ số thanh toán nợ dài hạn căn cứ vào :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ số thanh toán nợ dài hạn căn cứ vào : Giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nợ vay dài hạn, Nợ dài hạn

299 / 327

Q299:

Xác định khả năng một khách hàng không trả được nợ là một phần trong quá trình ________

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xác định khả năng một khách hàng không trả được nợ là một phần trong quá trình Quản trị tín dụng

300 / 327

Q300:

EBIT = 200, khấu hao = 40, lãi vay = 40, cổ tức =10, tính khả năng thanh toán lãi vay:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

EBIT = 200, khấu hao = 40, lãi vay = 40, cổ tức =10, tính khả năng thanh toán lãi vay: 5.0

301 / 327

Q301:

Với Thv = 6 tháng xác định Qhv, Qmax :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với Thv = 6 tháng xác định Qhv, Qmax : Qhv = 1000 , Qmax = 2000

302 / 327

Q302:

Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó: Doanh thu bán hàng bằng chi phí bỏ ra

303 / 327

Q303:

Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa: Tổng tài sản với tổng nợ.

304 / 327

Q304:

Cho hệ số thanh toán nhanh Htt = 3, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 12.500, hàng tồn kho = 500, hãy tính nợ ngắn hạn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho hệ số thanh toán nhanh Htt = 3, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 12.500, hàng tồn kho = 500, hãy tính nợ ngắn hạn? 4.000

305 / 327

Q305:

Nếu _______ tăng thì điểm hòa vốn giảm.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu  Giá bán đơn vị sản phẩm tăng thì điểm hòa vốn giảm.

306 / 327

Q306:

Rủi ro trong kinh doanh phụ thuộc vào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Rủi ro trong kinh doanh phụ thuộc vào: Khả năng thay đổi của cầu. Khả năng biến thiên của giá. Khả năng biến thiên của giá các yếu tố đầu vào

307 / 327

Q307:

Một doanh nghiệp chuyên sản xuất bàn ghế .Theo công suất thiết kế mỗi năm có thể sản xuất được 2500 bộ bàn ghế với chi phí khả biến cho mỗi bộ là 100.000đ.Giá bán hiện hành là 150.000đ. Biết tổng chi phí cố định là 1.200.000.000đ. Hỏi người quản lý phải huy động tối thiểu bao nhiêu công suất để không bị lỗ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một doanh nghiệp chuyên sản xuất bàn ghế .Theo công suất thiết kế mỗi năm có thể sản xuất được 2500 bộ bàn ghế với chi phí khả biến cho mỗi bộ là 100.000đ.Giá bán hiện hành là 150.000đ. Biết tổng chi phí cố định là 1.200.000.000đ. Hỏi người quản lý phải huy động tối thiểu bao nhiêu công suất để không bị lỗ? 96%

308 / 327

Q308:

Cho LN trước thuế = 600, vốn vay = 400, lãi suất vay = 10%/tổng vốn vay, hãy tính EBIT?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho LN trước thuế = 600, vốn vay = 400, lãi suất vay = 10%/tổng vốn vay, hãy tính EBIT? 640

309 / 327

Q309:

________ đánh giá tốt nhất về tính thanh khoản của công ty

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân sách tiền mặt đánh giá tốt nhất về tính thanh khoản của công ty

310 / 327

Q310:

Một chi nhánh của Công ty A có chi phí cố định chưa có lãi vay 28.500$. Giá bán đơn vị sản phẩm 60$ và chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm 45$, mức sản lượng hòa vốn kinh doanh bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một chi nhánh của Công ty A có chi phí cố định chưa có lãi vay 28.500$. Giá bán đơn vị sản phẩm 60$ và chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm 45$, mức sản lượng hòa vốn kinh doanh bằng: 1.900 sản phẩm

311 / 327

Q311:

Các khoản nợ phải trả bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các khoản nợ phải trả bao gồm: Các khoản vay. Các khoản phải thanh toán cho cán bộ CNV, phải chi ngân sách, phải trả nhà cung cấp và các khoản phải nộp khác

312 / 327

Q312:

Tại điểm hòa vốn kinh doanh __________ bằng không.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại điểm hòa vốn kinh doanh EBIT bằng không.

313 / 327

Q313:

Cho EBIT = 4000, lãi vay R = 800, vốn vay = 2000, hãy tính hệ số thanh toán lãi vay?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho EBIT = 4000, lãi vay R = 800, vốn vay = 2000, hãy tính hệ số thanh toán lãi vay? 5.0

314 / 327

Q314:

Khi phân tích tín dụng các công ty thường xuyên sử dụng thông tin sau đây ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi phân tích tín dụng các công ty thường xuyên sử dụng thông tin sau đây ngoại trừ: Lịch sử tình hình thanh toán các công ty khác cung cấp

315 / 327

Q315:

Chỉ số _______ đo lường tốc độ nhanh nhất có thể chuyển tài sản sang tiền mặt:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số Thanh toán nhanh đo lường tốc độ nhanh nhất có thể chuyển tài sản sang tiền mặt:

316 / 327

Q316:

Nếu thv = 6 tháng thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu thv = 6 tháng thì: Qhv = 0,5.Qmax. Công suất hoà vốn = 50%

317 / 327

Q317:

Câu nào sau đây là một ví dụ của tỷ số thanh toán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu nào sau đây là một ví dụ của tỷ số thanh toán:  Khả năng thanh toán lãi vay. Kỳ thu tiền bình quân. Tỷ số thanh toán nhanh

318 / 327

Q318:

_______ cho thấy tài sản và nguồn vốn của công ty như là phần trăm của tổng tài sản

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng cân đối kế toán theo quy mô chung cho thấy tài sản và nguồn vốn của công ty như là phần trăm của tổng tài sản

319 / 327

Q319:

EBIT = 100, khấu hao = 40, lãi vay = 20, cổ tức =10, tính khả năng thanh toán lãi vay:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

EBIT = 100, khấu hao = 40, lãi vay = 20, cổ tức =10, tính khả năng thanh toán lãi vay: 5.0

320 / 327

Q320:

Nếu _______ tăng thì điểm hòa vốn tăng.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm và Tổng chi phí cố định tăng thì điểm hòa vốn tăng.

321 / 327

Q321:

Chỉ số tài chính chỉ có ý nghĩa khi được so sánh với một vài tiêu chuẩn đó là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ số tài chính chỉ có ý nghĩa khi được so sánh với một vài tiêu chuẩn đó là: Chỉ số trung bình của nghành. Mục tiêu quản lý của doanh nghiệp. Chỉ số của công ty cạnh tranh

322 / 327

Q322:

__________ cung cấp tóm tắt vị thế tài chính của công ty tại một thời điểm nhất định.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bảng cân đối kế toán  cung cấp tóm tắt vị thế tài chính của công ty tại một thời điểm nhất định.

323 / 327

Q323:

Mô hình Dupont của phân tích tài chính đánh giá tỷ suất sinh lợi dưới những thuật ngữ sau đây, ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mô hình Dupont của phân tích tài chính đánh giá tỷ suất sinh lợi dưới những thuật ngữ sau đây, ngoại trừ: Lãi gộp

324 / 327

Q324:

Cho EBIT = 2.000, vốn vay = 10.000, lãi vay phải trả = 8%//tổng vốn vay, hãy tính hệ số
thanh toán lãi vay: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho EBIT = 2.000, vốn vay = 10.000, lãi vay phải trả = 8%//tổng vốn vay, hãy tính hệ số
thanh toán lãi vay: 
2.5

325 / 327

Q325:

Công ty HPS có định phí là 28.500$. Giá bán đơn vị sản phẩm là 60$ và biến phí đơn vị sản phẩm 45$. Ỏ mức sản lượng nào thì công ty này hoà vốn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công ty HPS có định phí là 28.500$. Giá bán đơn vị sản phẩm là 60$ và biến phí đơn vị sản phẩm 45$. Ỏ mức sản lượng nào thì công ty này hoà vốn? 1900 sản pẩm

326 / 327

Q326:

............... thường so sánh rủi ro tài chính của một công ty.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các ngân hàng đầu tư, Các nhà đầu tư cổ phần thường, Các nhà phân tích tài chính  thường so sánh rủi ro tài chính của một công ty.

327 / 327

Q327:

Các yêu cầu để lập kế hoạch hiệu quả là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các yêu cầu để lập kế hoạch hiệu quả là: Lập kế hoạch phải dựa trên các dự báo. Tìm được kế hoạch tài chính tối ưu. Kế hoạch tài chính phải linh hoạt

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 2 / 327
Giải thích

Các trung gian tài chính có thể là: Ngân hàng và liên ngân hàng, Các quỹ tiết kiệm,  Các công ty bảo hiểm.

Câu hỏi 4 / 327
Giải thích

Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò: Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả, giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu hỏi 6 / 327
Giải thích

Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp: Sự khác biệt về hình thức pháp lý tổ chức DN, đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh, môi trường kinh doanh của DN.

Câu hỏi 7 / 327
Giải thích

Nội dung của QTTCDN: Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh, xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp, tổ chức sử dụng vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu chi đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

Câu hỏi 9 / 327
Giải thích

Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ đông

Câu hỏi 11 / 327
Giải thích

Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính một công ty cổ phần: Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty.

Câu hỏi 14 / 327
Giải thích

Những câu nào sau đây phân biệt tốt nhất tài sản thực và tài sản tài chính?: Tài sản tài chính thể hiện một trái quyền đối với thu nhập được tạo ra từ tài sản thực

Câu hỏi 15 / 327
Giải thích

Một nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính là: Huy động vốn, Tạo giá trị cho doanh nghiệp, Quyết định chính sách cổ tức.

Câu hỏi 18 / 327
Giải thích

Sau đây là những thuận lợi chính trong việc tách bạch giữa quyền quản lý và quyền sở hữu của
một công ty cổ phần ngoại trừ: Phát sinh chi phí đại diện

Câu hỏi 20 / 327
Giải thích

Chi phí đại diện là: Các chi phí giám sát hoạt động của các nhà quản lý

Giải thích

Khi một chứng khoán được phát hành ra công chúng lần đầu tiên, nó sẽ được giao dịch trên thị
trường Sơ cấp. Sau đó chứng khoán này sẽ được giao dịch trên thị trường
thứ cấp.

Câu hỏi 24 / 327
Giải thích

Khi nhà đầu tư Y bán cổ phần thường của công ty A tại thời điểm mà ông X cũng đang tìm mua
cổ phần của công ty này, khi đó công ty A sẽ nhận được:
Không nhận được gì

Giải thích

Anh Tuấn gửi vào ngân hàng Techcombank 100 tr.đ, thời hạn 6 tháng với lãi suất 12%/năm.
Hỏi sau 6 tháng ngân hàng phải trả anh Tuấn bao nhiêu cả vốn lẫn lãi (tính theo phương thức lãi kép)
? phải ghi lãi ghép theo tháng :105.083 triệu đồng

Giải thích

Chị Lan gửi tiết kiệm 800 trđ trong thời hạn 4 năm với lãi suất 14%/năm theo phương thức
tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 4 Chị Lan có thể nhận xấp xỉ là: 1351,68 trđ

Giải thích

Ngân hàng Vietcombank quy định lãi suất danh nghĩa đối với tiền gửi tiết kiệm là 7,75%/năm, mỗi quý nhập lãi một lần (giả định 1 năm có 4 quý). Hãy tính lãi suất thực của ngân hàng Vietcombank (lấy xấp xỉ)?  7,98%

Giải thích

Một dự án đầu tư theo phương thức chìa khoá trao tay có các khoản thu dự kiến ở cuối 3 năm thứ tự như sau : 550 ; 0 ; 665,5 (đơn vị triệu đồng). Tỷ lệ chiết khấu của dự án là 10%/năm. Tính giá trị hiện tại tổng các nguồn thu của dự án? Không câu nào đúng

Giải thích

Một công ty tài chính APEC bán cho công ty bánh kẹo Hải Hà một tài sản cố định trị giá là 10 tỷ đồng nhưng vì Công ty Hải Hà gặp khó khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối năm mới trả và công ty tài chính yêu cầu trả 11,2 tỷ đồng. Hãy tính lãi suất của khoản mua chịu trên ? 12%

Giải thích

Công ty TNHH Tân An muốn vay 10.000.000 đ của ngân hàng VPB. Số tiền này được hoàn trả đều trong 3 năm, mỗi năm 1 lần (lần thanh toán thứ nhất sau một năm tính từ thời điểm hiện tại). Nếu ngân hàng tính lãi 10% thì mỗi năm công ty TNHH Tân An phải trả bao nhiêu tiền (lấy xấp xỉ) ? 4.021.148 đ

Giải thích

Ngân hàng Á Châu quy định lãi suất danh nghĩa đối với tiền gửi tiết kiệm là 7,75%/năm, lãi được nhập vào vốn hàng ngày. Hãy tính lãi suất thực của ngân hàng Á Châu (lấy xấp xỉ). Giả định 1 năm có 365 năm ngày)? 8,06%

Giải thích

Bà Hồng có 100$ ở hiện tại và tỷ lệ lãi suất trên thị trường là 10%/năm. Ông Thuỷ cũng có một cơ hội đầu tư mà theo ông có thể đầu tư 50S ở hiện tại và nhận 60$ trong năm tới. Giả địn rằng bà Hồng tiêu dùng 50S ở hiện tại và đầu tư vào dự án. Số tiền cao nhất mà bà Hồng có thể tiêu dùng vào năm tới là bao nhiêu ? 50$

Câu hỏi 42 / 327
Giải thích

Nguyên tắc lãi kép liên quan tới :  Không câu nào đúng

Câu hỏi 46 / 327
Giải thích

Dòng tiền phát sinh hàng năm được định nghĩa như là: Dòng tiền phát sinh trong một khoảng thời gian nào đó

Giải thích

Bà Thu gửi tiết kiệm 500 trđ trong thời hạn 5 năm với lãi suất 9%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 Bà Thu có thể nhận xấp xỉ là:769,312 tr đ

Giải thích

Nếu giá trị hiện tại của 1$ ở năm thứ n trong tương lai với mức lãi suất r% là 0,27, vậy giá trị tương lai của 1$ đầu tư ngày hôm nay cũng ở mức lãi suất r% trong n năm là bao nhiêu? 3,7

Giải thích

Một ngân hàng đưa ra lãi suất 12%/năm (ghép lãi hàng tháng) cho khoản tiển gửi tiết kiệm.
Nếu bạn ký gửi 1 triệu VND hôm nay thì 3 năm nữa bạn nhận được gần bằng: 1,43 trVND

Câu hỏi 56 / 327
Giải thích

Giá trị hiện tại được định nghĩa như là: Dòng tiền tương lai được chiết khấu về hiện tại

Giải thích

Ông Thành gửi tiết kiệm 100 trđ trong thời hạn 3 năm với lãi suất 8%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 3 Ông Thành có thể nhận xấp xỉ là: 125.97 tr. đ

Câu hỏi 65 / 327
Giải thích

Tại sao tiền tệ có giá trị theo thời gian? Vif sự hiện diện của yếu tố lạm phát đã làm giảm sức mua của tiền tệ theo thời gian, mong muốn tiêu dùng ở hiện tại đã vượt mong muốn tiêu dùng ở tương lai,  tương lai lúc nào cũng bao hàm một ý niệm không chắc chắn

Câu hỏi 66 / 327
Giải thích

Tại sao tiền tệ có giá trị theo thời gian? Vì sự hiện diện của yếu tố lạm phát đã làm giảm sức mua của tiền tệ theo thời gian, mong muốn tiêu dùng ở hiện tại đã vượt mong muốn tiêu dùng ở tương lai, tương lai lúc nào cũng bao hàm một ý niệm không chắc chắn

Câu hỏi 67 / 327
Giải thích

Lãi đơn: Tiền lãi của kì đoạn này không được cộng vào gốc để tính lãi cho kì đoạn sau

Giải thích

Một người có số tiền là 5.000.000. Nếu như người này gửi vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm và thời hạn 5 năm, sau 5 năm nhận được xấp xỉ là bao nhiêu ? Tính lãi theo phương pháp lãi kép. :7.346.640

Giải thích

Một bạn học sinh có số tiền là 8.000.000 và bạn đó gửi vào ngân hàng sau 2 năm bạn thu đựơc 9.331.200 (9159200). Vậy ngân hàng đó trả cho bạn học sinh này với mức lãi suất là bao nhiêu trên 1 năm? 7%

Câu hỏi 71 / 327
Giải thích

Giá trị tương lai được định nghĩa như là: Dòng tiền hiện tại đã tính kép vào tương lai

Giải thích

Ông Minh gửi tiết kiệm 200 trđ trong thời hạn 5 năm với lãi suất 8%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 Ông Minh có thể nhận (xấp xỉ) là: 293,86 tr đ

Câu hỏi 80 / 327
Giải thích

Cho biết hệ số được sử dụng để tính giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều: Hệ số giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều

Giải thích

Công ty HD đ i vay 1000 tr đ và phải hoàn trả trong thời gian 5 n ă m, mỗi n ă m số tiền trả (vốn + lãi) bằng nhau với lãi suất 8% trên số dư nợ còn lại và trả vào cuối mỗi năm. Tính tổng số tiền doanh nghiệp phải trả mỗi năm? 250,456 tr đ

Câu hỏi 85 / 327
Giải thích

Nguyên giá tài sản cố định bao gồm: Giá mua, Chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác nếu có

Câu hỏi 86 / 327
Giải thích

Nguyên giá tài sản cố định bao gồm: Giá mua,c hi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác nếu có

Câu hỏi 87 / 327
Giải thích

Nguyên nhân nào quy định mức độ hao mòn, cường độ hao mòn của TSCĐ?
Do yếu tố thời gian, cường độ sử dụng, mức độ tuân thủ quy định, sử dụng bảo dưỡng TSCĐ, môi trường, chất lượng của TSCĐ khi chế tạo

Câu hỏi 89 / 327
Giải thích

Cách tính khấu hao theo số dư giảm dần và cách tính khấu hao theo tổng số năm sử dụng. Đây là phương pháp tính khấu hao theo phương thức nào? Phương pháp khấu hao nhanh

Câu hỏi 90 / 327
Giải thích

Hao mòn TSCĐ là sự hao mòn về: Vật chất của TSCĐ, Giá trị sử dụng của TSCĐ,  Giá trị của TSCĐ

Câu hỏi 91 / 327
Giải thích

Vốn cố định của doanh nghiệp Có ý nghĩa quyết định tới năng lực SXKD của DN, Thường gắn liền với hoạt động đầu tư dài hạn

Câu hỏi 92 / 327
Giải thích

 Hiệu suất sử dụng vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh : 1 đồng vốn cố định bình quân trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu doanh thu (DTT) trong kỳ

Giải thích

Công ty dệt may Phú Thái mua 1 TSCĐ nguyên giá 240 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật TSCĐ 12 năm, tuổi thọ kinh tế 10 năm. Hãy tính mức khấu hao trung binh hàng năm của công ty? 24 triệu đồng

Câu hỏi 95 / 327
Giải thích

Nguyên giá TSCĐ bao gồm cả: Lãi vay đầu tư cho tài sản cố định trước khi đưa TSCĐ vào hoạt động

Câu hỏi 96 / 327
Giải thích

Đặc điểm của vốn cố định : tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, Được luân chuyển dần từng phần trong các chu kỳ SX

Câu hỏi 97 / 327
Giải thích

Điều kiện để một tài sản được xem là TSCĐ: Có thời gian sử dụng lớn hơn một năm, Đạt tới một giá trị nhất định theo qui định,  Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD

Giải thích

Một công ty có nguyên giá TSCĐ là 2000 triệu, thời gian sử dụng bình quân là 10 năm, trong đó có 500 triệu chưa đưa vào sử dụng. Nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao trong kỳ là: 1500 triệu

Câu hỏi 101 / 327
Giải thích

Để tiến hành hoạt động SXKD, các DN phải có các yếu tố Sức lao động, tư liệu lao động, đối tựơng lao động

Câu hỏi 102 / 327
Giải thích

Nguyên nhân cơ bản của hao mòn vô hình :Sự tiến bộ của KHKT

Câu hỏi 103 / 327
Giải thích

Nguyên tắc khấu hao TSCĐ : Phải phù hợp mức độ hao mòn TSCĐ. Đảm bảo thu hồi đủ giá trị vốn đầu tư ban đầu

Câu hỏi 104 / 327
Giải thích

Phân loại tài sản cố định theo tiêu thức nào: Hình thái biểu hiện, Mục đích sử dụng, Công dụng kinh tế và tình hình sử dụng

Câu hỏi 105 / 327
Giải thích

Phương pháp khấu hao mà tỷ lệ và mức khấu hao hàng năm (tính đều theo thời gian) không thay đổi suốt thời gian sử dụng TSCĐ: Phương pháp khấu hao đều, Phương pháp khấu hao tuyến tính

Giải thích

Một thiết bị có nguyên giá 200.000$ ở hiện tại và giá trị còn lại là 50.000$ vào cuối năm thứ 5. Nếu phương pháp khấu hao tuyến tính được sử dụng, giá trị còn lại của thiết bị vào cuối năm thứ 2 là bao nhiêu? 140.000$

Câu hỏi 107 / 327
Giải thích

Tài sản cố định thuê ngoài bao gồm: Thuê vận hành Thuê hoạt động Thuê tài chính

Giải thích

Doanh nghiệp X sử dụng vốn CSH mua 1 TSCĐ với giá mua thực tế là 30 triệu (không gồm VAT được khấu trừ), chi phí vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt chạy thử do bên mua chịu. Nguyên giá TSCĐ này : Lớn hơn 30 triệu

Câu hỏi 109 / 327
Giải thích

Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị: Hao mòn hữu hình, Hao mòn vô hình

Câu hỏi 110 / 327
Giải thích

Bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của DN : Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng

Giải thích

Theo thống kê số tiền xuất quỹ bình quân mỗi ngày trong năm của công ty Hitech là 12.000.000 đồng, số ngày dự trữ tồn quỹ dự tính là 6 ngày. Hãy tính số tiền tồn quỹ tối thiểu phải có của Công ty Hitech? 72 triệu đồng

Giải thích

Công ty đóng tàu Bạch Đằng phải dùng thép tấm với nhu cầu 1000 tấm/năm. Chi phí đặt hàngcho mỗi lần 100.000 đồng/đơn hàng. Chi phí dự trữ hàng là 5.000 đồng/tấm (năm). Hãy xác định lượng mua hàng tối ưu mỗi lần đặt hàng? Không có kết quả nào đúng

Câu hỏi 125 / 327
Giải thích

Các công ty cần nắm giữ tiền mặt bằng 0 khi: Nhu cầu giao dịch vừa khớp hoàn toàn dòng tiền vào

Câu hỏi 127 / 327
Giải thích

Số vòng quay hàng tồn kho phụ thuộc: Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân

Giải thích

Công ty TM có kỳ thu tiền bình quân là 40 ngày. Đầu tư của công ty vào khoản phải thu trung bình là 12 triệu $. Doanh số bán chịu hàng năm của công ty là bao nhiêu? Giả định một năm tính 360 ngày. 108 triệu $ 

Câu hỏi 130 / 327
Giải thích

Vòng quay vốn lưu động càng nhanh thì: Kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và chứng tỏ vốn lưu động được sử dụng có hiệu quả

Giải thích

Có thông tin sau đây trong tháng 1:
- Số dư tài khoản phải thu đầu kỳ : 80 triệu $
- Doanh số tháng 1 : 200 triệu $
- Tiền thu được trong tháng 1: 190 triệu $

Tính số dư cuối tháng 1 của các khoản phải thu? 

80 triệu $

Câu hỏi 134 / 327
Giải thích

Đặc điểm của vốn lưu động: Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm. Được luân chuyển dần từng phần trong các chu kỳ SX

Câu hỏi 140 / 327
Giải thích

Khoản mục nào được xếp vào doanh thu hoạt động tài chính: Cổ tức và lợi nhuận được chia. Lãi tiền gửi ngân hàng. Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn

Câu hỏi 141 / 327
Giải thích

Khoản mục nào sau đây thuộc chi phí khác của doanh nghiệp: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế

Giải thích

Cho Doanh thu thuần = 6.000, tổng vốn kinh doanh T = 9.000, lợi nhuận trước thuế TNDN =1.250, thuế suất thuế TNDN = 28%, hãy tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế tổng vốn kinh doanh? 10%

Câu hỏi 144 / 327
Giải thích

Khi tính tỷ suất lợi nhuận tổng vốn người ta dựa vào : Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

Câu hỏi 146 / 327
Giải thích

Chi phí nào là chi phí cố định: Chi phí tiền lương trả cho cán bộ CNV quản lý & chi phí thuê tài sản, văn phòng.  Chi phí khấu hao TSCĐ

Câu hỏi 148 / 327
Giải thích

Nội dung giá thành toàn bộ của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ bao gồm: Giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ. Chi phí bán hàng. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Câu hỏi 150 / 327
Giải thích

Chi phí biến đổi bao gồm :  Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp.  Chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí dịch vụ được cung cấp

Giải thích

Công ty cổ phần Mê Kông có doanh thu trong năm là 300 triệu đông, giá thành toàn bộ của
sản phẩm hàng hoá tiêu thụ là 288 triệu đồng. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận giá thành (TL,Z) của công ty
CP Mê Kông? T L,Z = 4,16%

Câu hỏi 156 / 327
Giải thích

Chỉ tiêu nào sau đây là bé nhất: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Câu hỏi 157 / 327
Giải thích

EBIT là: Chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận trước khi nộp thuế và trả lãi vay

Câu hỏi 158 / 327
Giải thích

Câu nào sau đây là chi phí tài chính cố định? Lãi vay. Cổ tức của cổ phần ưu đãi cổ tức

Câu hỏi 159 / 327
Giải thích

Tỷ suất sinh lời của tài sản: Là tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên giá trị TS bình quân

Câu hỏi 162 / 327
Giải thích

Doanh thu bất thường bao gồm những khoản mục nào: Doanh thu thanh lý nhượng bán TSCĐ. Giá trị vật tư, tài sản thừa trong sản xuất. Nợ khó đòi đã thu được, các khoản nợ vắng chủ. Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Giải thích

Một doanh nghiệp có doanh thu thuần trong năm là 200 triệu đồng, giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ là 186 triệu đồng. Tính tỷ suất lợi nhuận giá thành xấp xỉ? 7,62%

Câu hỏi 164 / 327
Giải thích

Chi phí của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí SX của DN.  Chi phí lưu thông của DN. Chi phí cho các hoạt động khác

Câu hỏi 169 / 327
Giải thích

Chi phí SXKD của DN bao gồm: Chi phí SX & tiêu thụ sản phẩm. Chi phí cố định và chi phí biến đổi

Câu hỏi 171 / 327
Giải thích

Chỉ tiêu nào sau đây là nhỏ nhất: Lãi ròng

Giải thích

Cho biết lợi nhuận trước thuế (LNTT) = 100, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (t) = 28%, doanh thu thuần = 2000, vốn kinh doanh = 120 chữa lại thành 1200. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh bằng bao nhiêu? 6%

Câu hỏi 173 / 327
Giải thích

Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm : Khối lượng sản phẩm tiêu thụ & chất lượng sản phẩm. Kết cấu mặt hàng, sản phẩm hàng hóa dịch vụ, giá cả sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ. Thị trường tiêu thụ, phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng

Câu hỏi 175 / 327
Giải thích

Thu nhập giữ lại là: Chênh lệch giữa lợi nhuận sau thuế thu nhập tạo ra và cổ tức đó chi trả

Câu hỏi 177 / 327
Giải thích

Khoản mục nào được xếp vào thu nhập khác của doanh nghiệp: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản. Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ

Giải thích

Doanh nghiệp Thành Đạt có lợi nhuận từ tiêu thụ sản phẩm là 12 tr.đ, tổng vốn lưu động bình quân 70 tr.đ, nguyên giá tài sản cố định 180 tr.đ, số khấu hao TSCĐ là 50 tr.đ. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động bình quân (TL,V)?  TL,V = 17,14%

Câu hỏi 180 / 327
Giải thích

Một Dự án đầu tư độc lập là một dự án mà khi việc đưa ra quyết định loại bỏ hay chấp nhận dự án này sẽ không ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định chấp nhận hay loại bỏ bất kỳ một dự án nào khác.

Câu hỏi 182 / 327
Giải thích

IRR được định nghĩa như là: Tỷ suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0

Câu hỏi 183 / 327
Giải thích

Ưu điểm của thuê tài sản theo phương thức thuê tài chính: Giúp doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng dự án đầu tư. Huy động và sử dụng vốn vay dễ dàng hơn. Là công cụ tài chính giúp DN có thêm vốn trung & dài hạn để mở rộng hoạt động kinh doanh

Giải thích

Nếu các khoản thanh toán trong hợp đồng thuê có khả năng bù đắp chi phí đầu tư của tài sản thì khi đó hoạt động thuê này còn được gọi là trả dần hoàn toàn và có khả năng là loại hình: Thuê tài chính

Giải thích

Một loại trái phiếu của công ty A có các số liệu như sau: thời gian đáo hạn 2 năm, lãi suất bề mặt 11%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần, lãi suất theo yêu cầu của thị trường về loại trái phiếu này 10%/năm, mệnh giá 10 triệu VND, giá người mua chấp nhận mua tại thời điểm phát hành:  10,17 triệu VND

Câu hỏi 191 / 327
Giải thích

Bất lợi khi huy động vốn bằng phát hành CP ưu đãi: Lợi tức CP ưu đãi cao hơn lợi tức trái phiếu. Lợi tức CP ưu đãi không được trừ vào thu nhập chịu thuế làm chi phí sử dụng CP ưu đãi lớn hơn chi phí sử dụng trái phiếu

Câu hỏi 192 / 327
Giải thích

Câu nào sau đây đúng? Bên đi thuê không phải mua máy móc thiết bị

Câu hỏi 193 / 327
Giải thích

Người nhận lãi sau cùng là: Cổ đông thường

Giải thích

Một trái phiếu chính phủ có mệnh giá là 1.000 triệu và lãi suất (lãi gộp) là 8%/năm, lãi dồn gốc. Khoản thanh toán tiền lãi hàng năm là bao nhiêu?  Không câu nào đúng

Câu hỏi 197 / 327
Giải thích

Câu nào sau đây không đúng cho vay thế chấp các khoản phải thu? Có thể thêm chi phí dịch vụ cho khoản vay này

Giải thích

Khi một doanh nghiệp bán tài sản của mình cho một công ty khác và ngay sau đó ký hợp đồng thuê lại chính tài sản này thì loại hình thuê này được gọi là: Bán và thuê lại

Giải thích

Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho Nợ, cổ phần ưu đãi, cổ phần thường mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.

Giải thích

Cho bảng số liệu sau:

Kết cấu các nguồn vốn (%)

Chi phí sử dụng vốn

Vốn vay

Vốn tự có

Vốn vay (sau thuế)

Vốn tự có

0,3

0,7

10%

8%

Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.  8,6%

Giải thích

Cho Q = 2.000sp, giá bán P=150.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 100.000đ/sp, chiphí cố định chưa có lãi vay FC’= 60.000.000đ, lãi vay = 15.000.000đ. Tính đòn bẩy tài chính DFL? 1.6

Giải thích

Một công ty có vốn chủ đầu tư bình quân 10.000$ trong năm. Trong cùng khoảng thời gian này công ty có thu nhập sau thuế là 1600$. Nếu chi phí sử dụng vốn chủ là 14%, hãy tính lợi nhuận kinh tế? + 200$

Giải thích

Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 25.000$ với giá bán 10.000$. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì tác động của thuế suất đến công ty như thế nào? Tiết kiệm thuế 4.200$

Giải thích

Mức độ ảnh hưởng của Đòn bẩy kinh doanh phản ánh mức độ thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay do sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ (hoặc sản lượng hàng hóa tiêu thụ)

Câu hỏi 209 / 327
Giải thích

Cho biết trường hợp nào sau đây là đúng: P = 10, AVC = 5, FC = 500, Qmax = 200, t hv = 6 tháng

Câu hỏi 210 / 327
Giải thích

Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả cho Nợ, Cổ phần thường và (hoặc) lợi nhuận giữ lại, Cổ phần ưu đãi mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.

Câu hỏi 213 / 327
Giải thích

Xem xét các chứng cứ thị trường để xác định cấu trúc vốn liên quan đến việc xác định: Mức độ rủi ro kinh doanh của công ty, chỉ số khả năng thanh toán, độ lớn đòn bẩy tài chính

Câu hỏi 214 / 327
Giải thích

Doanh nghiệp nên tăng % vốn vay trong tổng vốn khi: Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tổng vốn lớn hơn lãi suất vay

Câu hỏi 216 / 327
Giải thích

Đòn bẩy kinh doanh có tác dụng với doanh nghiệp khi: Sản lượng vượt quá sản lượng hoà vốn

Giải thích

Cho bảng số liệu sau:

Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân. 8,8%

Kết cấu các nguồn vốn % 

Chi phí sử dụng vốn

Vốn vay

Vốn tự có 

Vốn vay (sau thuế) 

 Vốn tự có

0.4

0.6

10%

8%

Câu hỏi 218 / 327
Giải thích

Mức độ đòn bẩy kinh doanh phản ánh Khi doanh thu hay số lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì LNTT và lãi vay sẽ thay đổi bao nhiêu %

Giải thích

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn năm 2004 là 12%. Lãi suất vay phải trả của doanh nghiệp là8,5%. Dựa vào 2 số liệu trên, doanh nghiệp có thể quyết định năm 2005: Tiếp tục vay vốn để sản xuất

Câu hỏi 222 / 327
Giải thích

Để xác định được độ lớn đòn bẩy tài chính cần biết: Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm, Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay

Câu hỏi 224 / 327
Giải thích

Trong trường hợp nào công ty tài trợ tất cả bằng nguồn vốn cổ phần.  Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) tăng, thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) tăng với tỷ lệ phần trăm tương ứng

Câu hỏi 227 / 327
Giải thích

Chi phí sử dụng vốn của một công ty được định nghĩa là: Chi phí của các nguồn vốn của công ty, Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi

Câu hỏi 228 / 327
Giải thích

Nếu một công ty thay đổi trong cấu trúc tài chính của mình: Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi trên tài sản không thay đổi

Câu hỏi 230 / 327
Giải thích

Hệ số vốn chủ là: Nguồn vốn CSH/tổng vốn

Câu hỏi 232 / 327
Giải thích

Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu nguồn vốn: Sự ổn định của doanh thu lợi nhuận. Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của ngành. Doanh lợi vốn và lãi suất của vốn huy động

Giải thích

Cho Q = 6.000sp, giá bán P = 300.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 200.000đ/sp, chi phí cố định chưa có lãi vay FC’= 180.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL? 1.5

Câu hỏi 234 / 327
Giải thích

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính phản ánh: Khi LNTT và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %

Giải thích

Công ty TM đang sử dụng 200 triệu đồng vốn được hình thành từ: Vốn vay 80 triệu với chi phí sử dụng vốn trước thuế là 10%, thuế suất thuế TNDN 28%; vốn chủ sở hữu 120 triệu với chi phí sử dụng vốn là 12%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân?  10,08%

Giải thích

Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100.000 đ/sp; chi phí biến đổi bìnhquân AVC = 60.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định FC = 100.000.0000đ; lãi vay R = 40.000.000đ, tính đòn bẩy kinh doanh DOL? 2

Câu hỏi 238 / 327
Giải thích

Hệ số nợ là : Thương số giữa nợ phải trả trên tổng nguồn vốn

Giải thích

Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định FC = 350.000.0000 đồng; lãi vay R = 150.000.000 đồng, tính đòn bẩy kinh doanh DOL? 1.5

Giải thích

Cho bảng số liệu sau:

Kết cấu các nguồn vốn % 

Chi phí sử dụng vốn

Vốn vay 

Vốn tự có

Vốn vay  (sau thuế)

Vốn tự có

0.4

0.6

9%

12%

Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân. 10,8%

Câu hỏi 246 / 327
Giải thích

Để xác định được độ lớn đòn bẩy tổng hợp cần biết: Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm. Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay

Giải thích

Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định chưa có lãi vay FC’ = 350.000.0000 đồng; lãi vay R = 150.000.000 đồng, tính đòn tài chính DFL? 2.5

Câu hỏi 248 / 327
Giải thích

Mức độ ảnh hưởng của Đòn bẩy kinh doanh phản ánh mức độ thay đổi về doanh lợi vốn chủ sở hữu do sự thay đổi về lợi nhuận trước thuế và lãi vay phải trả.

Câu hỏi 249 / 327
Giải thích

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh phụ thuộc: Tỷ lệ thay đổi của EBIT. Tỷ lệ thay đổi của doanh thu hay sản lượng tiêu thụ

Câu hỏi 250 / 327
Giải thích

Hệ số đảm bảo nợ phản ánh cứ 1 đồng vốn vay nợ có mấy đồng vốn CSH đảm bảo. Vậy công thức của nó là  Hệ số đảm bảo nợ = Nguồn vốn CSH/Nợ phải trả

Giải thích

Công ty A bán một tài sản cố định có giá trị còn lại trên sổ sách 20.000$ với giá bán 5.000$. Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của A là 28%, thì tác động của thuế suất đến công ty như thế nào? Tiết kiệm thuế 4.200$

Câu hỏi 255 / 327
Giải thích

Nếu công ty dự báo rằng vốn vay trở nên quá tốn kém hay khan hiếm, các giám đốc tài chính thường có khuynh hướng Tăng độ lớn đòn bẩy tài chính ngay tức khắc. 

Câu hỏi 256 / 327
Giải thích

Đòn bẩy là kết quả từ việc sử dụng: Định phí và chi phí tài chính cố định

Giải thích

Cho Q = 2.000sp, giá bán P = 100.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 60.000đ/sp, chi phí cố định có lãi vay FC= 40.000.000đ, lãi vay = 5.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL? 2.28

Câu hỏi 258 / 327
Giải thích

Đòn bẩy tài chính sẽ gây ra tác dụng ngược khi : Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay

Giải thích

Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 1.000.000 đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 600.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định chưa có lãi vay FC’ = 600.000.0000đ; lãi vay R = 100.000.000đ, tính đòn bẩy tài chính DFL? 1.2

Câu hỏi 260 / 327
Giải thích

Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp phản ánh: Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì LNVCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %

Câu hỏi 261 / 327
Giải thích

Chỉ số P/E được định nghĩa như là: Giá thị trường cổ phần thường/EPS

Giải thích

Công ty Hương Lý có tổng chi phí cố định FC = 1000 tr.đ, chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 200 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 8 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 4 tr.đ, lãi vay R = 40 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm) Q hvtm = 200 tr.đ

Giải thích

Công ty TNHH Trung Thành có tổng chi phí cố định FC = 3000 tr.đ. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 500 tr.đ, , lãi vay R = 10 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 7 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 2 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)? Q hvtm = 500 tr.đ

Giải thích

Công ty Thuận Yến có tổng chi phí cố định FC = 2000 tr.đ. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 400 tr.đ, , lãi vay R = 20 tr.đ, giá bán hàng hoá P = 10 tr.đ/sp, chi phí biến đổi bình quân là 8 tr.đ. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?  Q hvtm = 800 tr.đ

Câu hỏi 266 / 327
Giải thích

Ứng dụng của phân tích hoà vốn: Đánh giá rủi ro của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư. Lựa chọn phương án sản xuất. Quyết định chiến lược về cung ứng sản phẩm lâu dài

Câu hỏi 270 / 327
Giải thích

Trong một kế hoạch tài chính điển hình bao gồm: Tóm lược tài trợ. Bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập. Chi tiêu vốn dự kiến. Mô tả chiến lược kinh doanh để đạt được mục tiêu tài chính của công ty

Câu hỏi 276 / 327
Giải thích

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu bằng: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu × vòng quay toàn bộ vốn × vốn kinh doanh bình quân trên vốn CSH

Câu hỏi 278 / 327
Giải thích

Quyết định tài chính nào thuộc về chiến lược phát triển tài chính DN : Các quyết định đầu tư dài hạn để đổi mới kĩ thuật công nghệ sản xuất

Câu hỏi 280 / 327
Giải thích

Nguồn dòng tiền chính của công ty từ: Lãi ròng

Giải thích

Công ty giày da Châu Á có chi phí cố định FC = 5.000$; chi phí biến đổi bình quân AVC = 90$/sp; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100$/sp, ở mức sản lượng nào thì công ty này hòa vốn? 500 sản phẩm

Giải thích

Một nhà máy sản xuất 500 xe ô tô với chi phí khả biến cho 1 chiếc xe là 150 triệu. Giá bán hiện hành là 200 triệu/1 xe. Biết tổng chi phí cố định là 25 tỷ. Sản lượng hoà vốn của doanh nghiệp là: 500 xe

Câu hỏi 296 / 327
Giải thích

Bảng cân đối kế toán là: BCTC tổng hợp phản ánh 1 cách tổng quát TS hiện có và nguồn vốn của DN tại một thời điểm

Câu hỏi 298 / 327
Giải thích

Hệ số thanh toán nợ dài hạn căn cứ vào : Giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nợ vay dài hạn, Nợ dài hạn

Câu hỏi 301 / 327
Giải thích

Với Thv = 6 tháng xác định Qhv, Qmax : Qhv = 1000 , Qmax = 2000

Câu hỏi 302 / 327
Giải thích

Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó: Doanh thu bán hàng bằng chi phí bỏ ra

Câu hỏi 303 / 327
Giải thích

Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa: Tổng tài sản với tổng nợ.

Câu hỏi 305 / 327
Giải thích

Nếu  Giá bán đơn vị sản phẩm tăng thì điểm hòa vốn giảm.

Câu hỏi 306 / 327
Giải thích

Rủi ro trong kinh doanh phụ thuộc vào: Khả năng thay đổi của cầu. Khả năng biến thiên của giá. Khả năng biến thiên của giá các yếu tố đầu vào

Giải thích

Một doanh nghiệp chuyên sản xuất bàn ghế .Theo công suất thiết kế mỗi năm có thể sản xuất được 2500 bộ bàn ghế với chi phí khả biến cho mỗi bộ là 100.000đ.Giá bán hiện hành là 150.000đ. Biết tổng chi phí cố định là 1.200.000.000đ. Hỏi người quản lý phải huy động tối thiểu bao nhiêu công suất để không bị lỗ? 96%

Giải thích

Một chi nhánh của Công ty A có chi phí cố định chưa có lãi vay 28.500$. Giá bán đơn vị sản phẩm 60$ và chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm 45$, mức sản lượng hòa vốn kinh doanh bằng: 1.900 sản phẩm

Câu hỏi 311 / 327
Giải thích

Các khoản nợ phải trả bao gồm: Các khoản vay. Các khoản phải thanh toán cho cán bộ CNV, phải chi ngân sách, phải trả nhà cung cấp và các khoản phải nộp khác

Câu hỏi 314 / 327
Giải thích

Khi phân tích tín dụng các công ty thường xuyên sử dụng thông tin sau đây ngoại trừ: Lịch sử tình hình thanh toán các công ty khác cung cấp

Câu hỏi 316 / 327
Giải thích

Nếu thv = 6 tháng thì: Qhv = 0,5.Qmax. Công suất hoà vốn = 50%

Câu hỏi 317 / 327
Giải thích

Câu nào sau đây là một ví dụ của tỷ số thanh toán:  Khả năng thanh toán lãi vay. Kỳ thu tiền bình quân. Tỷ số thanh toán nhanh

Câu hỏi 320 / 327
Giải thích

Nếu Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm và Tổng chi phí cố định tăng thì điểm hòa vốn tăng.

Câu hỏi 321 / 327
Giải thích

Chỉ số tài chính chỉ có ý nghĩa khi được so sánh với một vài tiêu chuẩn đó là: Chỉ số trung bình của nghành. Mục tiêu quản lý của doanh nghiệp. Chỉ số của công ty cạnh tranh

Giải thích

Công ty HPS có định phí là 28.500$. Giá bán đơn vị sản phẩm là 60$ và biến phí đơn vị sản phẩm 45$. Ỏ mức sản lượng nào thì công ty này hoà vốn? 1900 sản pẩm

Câu hỏi 326 / 327
Giải thích

Các ngân hàng đầu tư, Các nhà đầu tư cổ phần thường, Các nhà phân tích tài chính  thường so sánh rủi ro tài chính của một công ty.

Câu hỏi 327 / 327
Giải thích

Các yêu cầu để lập kế hoạch hiệu quả là: Lập kế hoạch phải dựa trên các dự báo. Tìm được kế hoạch tài chính tối ưu. Kế hoạch tài chính phải linh hoạt